Ti: Ti tiện—Low—Inferior.
Ti Bát La: Pippala (skt)—Bồ Đề thọ—The bodhidruma.
Ti Đế Lợi: Pitr (skt)—Một loại quỷ đói—A kind of hungry demon.
Ti Hạ Mạn: Người tự ti ngạo mạn cho rằng mình chỉ kém người (thật sự vượt thật xa mình) chút ít mà thôi—The pride of regarding self as little inferior to those who far surpass one.
**For more information, please see Thất Mạn.
Ti Ma La Xoa: Vimalaksa (skt)—Vô Cấu Nhãn Pháp Sư, thầy của Ngài Cưu Ma La Thập ở Karashahr—The pure-eyed, described as of Kabul, teacher of Kumarjiva at Karashahr, came to China in around 406 A.D., translated two works.
Tỉ Tê: To talk incessantly.
Tia Hy Vọng: (Ray—Gleam—Flash) of hope.
Tích:
1) Tích Lũy: To accumulate.
2) Dấu Tích: To trace—Footsteps—External evidences—Indications.
3) Xưa kia: Formerly—Of old.
4) Phân chia: To divide—To separate—To differentiate.
5) Phân tích: To leave the world.
6) See Tích Trượng.
Tích Ác,積惡, To accumulate evils (crimes)
Tích Cốc Phùng Cơ: To save (lay up—put away) something for a rainy day.
Tích Cực: Positive—Active—Energetic.
Tích Đức: To accumulate virtues.
Tích Hóa,迹化, Giáo thuyết được rút ra từ những sự kiện bên ngoài, thí dụ như rút ra từ cuộc đời và công hạnh hoằng hóa của Ngài thì gọi là “tích hóa,” như 14 phẩm đầu trong Kinh Diệu Pháp Liên Hoa; còn 14 phẩm sau là những lời dạy trực tiếp hay “bản hóa”—Teaching or lessons derived from external events, i.e. of the Buddha’s life and work, shown in the first fourteen sections of the Lotus Sutra; the second fourteen sections of that work are called his direct teaching—See Nhị Hóa
Tích Hóa Thập Diệu: The ten marvellous indications, or the external events or lessons.
Tích Lũy,積累, To accumulate—To acquire—To store up—Accumulation (n)
Tích Lũy Chướng: Accumulated hindrances.
Tích Lũy Công Đức: To accummulate merits.
Tích Lý,昔哩, Sri (skt)—May mắn—Fortunate
Tích Thủy,析水, Rữa bát—To rinse the almsbowl
Tích Tiểu,析小, Ý nói bẻ gãy hay phá vỡ những biện luận Tiểu Thừa—To traverse or expose the fallacy of Hinayana arguments
Tích Tiểu Thành Đại: Many a little make a mickle.
Tích Trí,析智, Trí huệ phân tích các pháp Tiểu Thừa để quán xét “không tính,” chúng ta sẽ thấy rằng “ngã” và chư pháp đều không có thực tánh—Analytical wisdom, which analyses dharmas and attains to the truth that neither the ego nor the things have a basis in reality
Tích Trượng,錫丈, Khakkara (skt)—Cây gậy của nhà sư, phần đầu có những vòng thiết, khi rung gậy để báo cho biết sự có mặt của ai; gậy cũng còn được dùng để trừ ma quỷ—A monk’s staff, partly of metal, especially with metal rings for shaking to make announcement of one’s presence, and also used for demon expulsion
Tích Vi Trần,析微塵, Phân chia những phân tử cho đến khi không còn gì nữa để mà phân chia—To subdivide molecules till nothing is reached
Tích Y Phòng Hàn: See Tích cốc phòng cơ.
Tịch:
1) Nơi cô tịch hẻo lánh: Sama (p)—Prasama, Vivikta, or Santi (skt)—Calmness—Quietude—Quietism—Tranquility—Still—Silent—Quiet—Solitary—Secluded—Rustic—Nirvana.
2) Tà vạy: Perverse—Incorrect—Wrong.
Tịch Chiếu,寂照, Cái thể của chân lý gọi là “tịch,” cái dụng của chân lý gọi là “chiếu.” Bậc tu hành dứt được phiền não, trở nên tịch tĩnh thì tâm trí quang minh chói rạng—Nirvana-illumination; ultimate reality shining forth
Tịch Chiếu Tuệ,寂照慧, Một trong sáu loại trí tuệ—One of the six kinds of Buddha-wisdom, the wisdom which comprehends nirvana reality and its functioning—See Lục Huệ (6)
Tịch Chủng,寂種, Chủng tính của các bậc Tiểu thừa (Thanh Văn Duyên Giác) chỉ vui thích với sự tịch diệt của niết bàn tiểu thừa, chứ không có ý hướng cứu độ chúng sanh—The nirvana class, i.e. the Hinayanists who are said to seek only their own salvation
Tịch Cốc: To abstain from food—To fast.
Tịch Diệt,寂滅, Parinirvana or Prasama (skt)—Niết bàn tịch diệt, hay Đại Niết Bàn—Tranquility—Extinction—The great nirvana—Calmness and extinction
Tịch Diệt Đạo Tràng,寂滅道場, Đạo tràng của Hóa Thân Phật chứng được Hữu Dư Niết Bàn, nơi Đức Phật Thích Ca chứng đạo (dưới Kim Cương Tòa nơi gốc cây Bồ Đề bên cạnh sông Ni Liên Thiền, dưới chân núi Ca Da, nước Ma Kiệt Đà)—The place where a Buddha attains the truth of nirvana, especially where Sakyamuni attained it—See Bồ Đề Đạo Tràng.
Tịch Diệt Nhẫn,寂滅忍, Một trong ngũ nhẫn, đức nhẫn nhục của bậc đắc đạo—One of the five kinds of tolerance, Nirvana patience, the patience of the nirvana—The suppression of all passion—See Ngũ Nhẫn (5)
Tịch Diệt Pháp,寂滅法, Vikiktadharma (skt)—Cái tĩnh lặng thường hằng—The nirvana-method, the solitary, the eternal serene
Tịch Diệt Tướng: Tướng của Niết bàn là xa rời hay độc lập với chư tướng—Nirvana considered independently of the phenomenal.
Tịch Diệt Vô Nhị,寂滅無二, Bậc chứng đắc niết bàn xa rời tất cả sự phân biệt các tướng—Nirvana as absolute without disunity or phenomena
Tịch Dụng Trạm Nhiên,寂用湛然, Lý thể của chân như, rời bỏ các tướng hữu vi, nên gọi là tịch, nhưng lại là thiện pháp sinh thế gian nên gọi là dụng—Character (nirvana-like) and function concomitant in the absolute and relative, in being and becoming, etc
Tịch Định,寂定, Sự định tĩnh tịnh tịch, trong đó những ảo tưởng loạn động đều bị tận diệt—Tranquil concentration; contemplation in which disturbing illusion is eliminated.
Tịch Định Pháp Vương: The great tranquil dharma king—The great nirvana dharma king.
Tịch Kiến: Tà kiến—Perverse, incorrect, or depraved views.
Tịch Liêu: Calm—Tranquil—Quiet.
Tịch Mặc Ngoại Đạo,寂默外道, Một trong sáu loại ngoại đạo, thề nguyền sống nơi vắng vẻ—One of the six kinds of Ascetics who vowed to silence who dwell among tombs or in solitude—See Lục Khổ Hạnh (5).
Tịch Mệnh Trí: Phật trí dưới hình thức di trí của mọi chúng sanh (trí nầy cũng luân chuyển khi chúng sanh luân chuyển)—Buddha-knowledge of the transmigratory forms of all beings.
Tịch Ngạn,寂岸, Bến bờ an nhiên tự tại, hay Niết Bàn—The shore of peace—Nirvana.
Tịch Nghiệp Sư Tử,寂業師子, Sư tử nơi Niết Bàn, ám chỉ Đức Phật Thích Ca Mâu Ni—The lion of nirvana, Sakyamuni
Tịch Nhẫn,寂忍, Tịch tĩnh và nhẫn nhục, hay sự nhẫn nhục tịch tĩnh—Calmness and endurance, quiet patience.
Tịch Nhiên,寂然, Trạng thái lặng lẽ vô tư lự đối với cảnh—Quietude, in calmness, undisturbed, silence
Tịch Nhiên Quả: Quả vị Niết Bàn Giới của Tiểu Thừa Giáo—The Hinayana nirvana-realm or border.
Tịch Niệm,寂念, Suy nghĩ một cách lặng lẽ an nhiên, không để cho tham sân si xen vào—Calm thoughts; to calm the mind—Contemplation
Tịch Quang,寂光,
1) Chân lý tịch tĩnh và chân lý chiếu rọi—Calm and illuminating as are Truth and Knowledge.
2) Chỗ tịch lý được ánh sáng chiếu rọi: The hidden truth illuminating.
Tịch Quang Thổ,寂光土, Còn gọi là Thường Tịch Quang Độ—The land of Buddhas where is calm illumination
Tịch Quang Tịnh Độ: The Pure Land of calm light.
Tịch Tai,寂災, Niệm chú trừ tai—To quell calamities by spells or ceremonies
Tịch Thâu: To seize—To confiscate—To forfeit.
Tịch Thường,寂常, Peace eternal—Eternal nirvana
Tịch Tĩnh,寂靜, Xa rời phiền não là tịch, dứt hết mọi khổ đau là tĩnh. Tịch tĩnh là cái lý của Niết Bàn—Calm and quiet; free from temptation and distress; nirvana
Tịch Tĩnh Hành: Giới luật hành trì đưa đến niết bàn của Tiểu thừa giáo—Hinayana discipline to ensure nirvana.
Tịch Tĩnh Môn,寂靜門, See Tịch Tịnh Môn
Tịch Tĩnh Pháp,寂靜法, Pháp diệt trừ tai họa để được an nhiên tịch tĩnh—Ceremonies for restoring peace from calamity
Tịch Tịnh,寂淨, Niết bàn tịch tịnh—Eternal peace, eternal nirvana
Những lời Phật dạy về “Tịch Tịnh” trong Kinh Pháp Cú—The Buddha’s teachings on “Eternal peace” in the Dharmapada Sutra:
1) Kẻ ngu muội vô trí, dù làm thinh cũng không gọi được là tịch tịnh—A man who is dull and ignorant, by silence alone, does not become a sage (Dharmapada 268).
2) Kẻ trí tuệ sáng suốt như bàn cân, biết cân nhắc điều thiện lẽ ác mà chọn lành bỏ dữ, mới gọi là người tịch tịnh. Biết được cả nội giới và ngoại giới nên gọi là người tịch tịnh—A wise man is the one who weighs what is thought worthy to be weighed. One who understands both worlds, is called a sage (Dharmapada 269).
Tịch Tịnh Hải Vân Chú Dạ Thần: Night Spirit Sea of Still and Quiet Sound.
Tịch Tịnh Môn: Còn gọi là Niết Bàn, nơi mà hết thảy chư pháp đều bị tịch diệt—Nirvana—The absolute—All things are served as the door of release from trouble and suffering.
Tịch Tịnh Tuyệt Đối: Absolute state.
Tịch Triển,闢展, Thành Tịch Triển gần thành Turfan—Pidjan or Pi-Chang, near Turfan
Tịch Vọng : Thoát khỏi phiền não—To set free from illusion.
Tiếc:
1) Nuối tiếc: To regret—To be sorry.
2) Thương tiếc: Compassionate—Pity.
Tiếc Công: To sorrow over the futility of one’s efforts.
Tiếc Của: To sorrow over the loss of one’s money.
Tiệc: Banquet—Feast.
Tiêm Nhiễm: To contract a bad habit.
Tiếm Đoạt: To seize—To usurp.
Tiềm Ẩn: To latent—To be hidden.
Tiềm Ẩn Trong Tâm Của Con Người: To abide in the human heart.
Tiềm Lực: Potential.
Tiềm Năng Giác Ngộ: Potential enlightenment.
Tiềm Năng Tinh Thần: Mental potential
Tiềm Thức: Psyche—Subconscious mind.
Tiệm:
1) Tiệm: Store—Shop.
2) Tiệm tiến: Đến từ từ—Gradually—Slowly—By degree—To flow little by little.
Tiệm Định: Vào định một cách từ từ, từ cạn đến sâu, từ đơn giản đến phức tạp—To enter dhyana (To concentrate) gradually, from the shallow to the deep, from the simple to the complex.
Tiệm Giáo,漸教, Phương pháp tiến tu từ từ, đi từ Tiểu Thừa lên Đại Thừa, đối lại với phương pháp đi thẳng vào giáo thuyết Đại Thừa của đốn giáo. Tông Hoa Nghiêm cho rằng kinh Hoa Nghiêm là giáo điển đốn ngộ và kinh Pháp Hoa vừa tiệm vừa đốn; trong khi tông Thiên Thai lại cho rằng kinh Pháp Hoa là vừa là đốn giáo mà cũng là viên giáo—The gradual method of teaching by beginning with the Hinayana and proceeding to the Mahayana, in contrast with the immediate teaching of the Mahayana doctrine, or of any truth directly, e.g. Hua-Yen school considers the Hua-Yen sutra as the immediate or direct teaching, and the Lotus sutra as both gradual and direct; T’ien-T’ai considers the Lotus sutra direct and complete—See Đốn Giáo.
Tiệm Ngộ: Gradual awakening—Progressive awakening for beginners.
Tiệm Nhiệt,漸熱, Grisma (skt)—Sức nóng (ở Ấn Độ) tăng từ từ trong hai tháng, giữa tháng năm đến giữa tháng bảy—Increasing heat, the two months from middle of May to middle of July
Tiệm Thứ,漸次, Từng bước một—Step by step—By degree—Gradually
Tiệm Tiệm Đốn Đốn: Từ từ cắt đứt (dục vọng và phiền não), đối lại với việc cắt đứt tức thời—Gradually to cut off, in contrast with sudden or instantaneous excision.
Tiệm Tiến: To advance progressively.
Tiệm Tu,漸修, To cultivate gradually (Little by little or step by step)
Tiên:
(A) Trước: Before—Former—First.
(B) Đạo thờ Thần Lửa ở Ba Tư: A religion in Iran of which followers worship the god of fire.
(C) Giấy: A tablet—A slip.
(D) Rsi (skt)—An immortal—The genii. There are five kinds of genii:
1) Thiên Tiên: Deva genii.
2) Thần Tiên: Spirit genii.
3) Nhân Tiên: Human genii.
a)
· Nhóm Bát Tiên: There is a famous group of eight immortals.
· Kinh Lăng Già đưa ra mười loại Tiên, như Tiên đi trên đất, bay trên trời, hay lang thang tùy ý vào không gian, lên trời hay tự biến hóa thân mình, vân vân—The Lankavatara Sutra gives ten kinds of immortals, walkers on the earth, fliers, wanderers at will, into space, into the deva heavens, transforming themselves in any form, etc.
b) Người tu khổ hạnh: An ascetic, a man of the hills.
c) Người ẩn dật: A hermit.
d) Phật: The Buddha.
4) Địa Tiên: Earth genii.
5) Quỷ Tiên: Ghost genii.
Tiên Âm,仙音, Tiếng nói của Phật—The voice of Buddha
Tiên Bối: Monks of senior ranks.
Tiên Cảnh: Fairyland.
Tiên Chiếu Cao Sơn,先照高山, Mặt trời mới mọc chiếu trên những ngọn núi cao trước (ví như Phật thuyết kinh Hoa nghiêm đầu tiên để cho những người có căn cơ Đại Thừa)—The rising sun first shines on the highest mountains, compared with the Buddha’s first preaching of the Flower Adornment Sutra
Tiên Cô: Fairy.
Tiên Du: To pass away—To die—To go to the fairyland.
Tiên Dược: Miraculous drug.
Tiên Đà Bà,先陀婆, Saindhava (skt)—Từ dùng cho bốn nghĩa (chỉ một kẻ bề tôi hiểu được mật ngữ của đại thần; khi vua tắm mà đòi lấy tiên-đà-bà thì liền dâng nước; khi vua ăn mà đòi tiên-đà-bà thì liền dâng muối; khi vua ăn xong mà đòi tiên-đà-bà thì liền dâng tách để uống trà, khi vua muốn đi du ngoạn mà đòi tiên-đà-bà liền dâng ngựa)—A term used for four meanings (a minister of state in personal attendance on the king)
1) Muối: Salt.
2) Chén: Cup.
3) Nước: Water.
4) Ngựa: Horse.
Tiên Đà Khách,先陀客, Một người nổi tiếng, giàu có và có trí tuệ (chỉ một người hiểu được mật nghĩa của Tiên Đà Bà)—A man of renown, wealth and wisdom—See Tiên Đà Bà
Tiên Đạt,先達, See Tiên Triết
Tiên Giới: Fairyland.
Tiên Khiết: To clean.
Tiên Kinh,仙經, Kinh điển của Lão Giáo nói về thuật trường sinh bất tử—Taoist treatises on alchemy and immortals
Tiên Lộc Vương,仙鹿王, The royal-stag Genius—The Buddha
Tiên Mẫu: Late mother.
Tiên Nga: Fairy.
Tiên Nghiệp,先業, Nghiệp từ kiếp trước—Karma from a previous life
Tiên Nhân,仙人, See Tiên (B) (3)
Tiên Nhân Lộc Dã Uyển,仙人鹿野苑, Vườn Lộc Dã, nằm về phía đông bắc của thành Ba La Nại, nơi Đức Phật thường hay lui về trong mùa an cư kiết hạ—Mrgadava, a deer park, north east of Varanasi, a favourite resort of sakyamuni (Sarnath near Benares)
Tiên Ni,先尼, Sainika or Senika (skt)—Tây Nhĩ Ca—Tên gọi của một phái ngoại đạo—A class of non-Buddhists
Tiên Sanh,先生,
1) Ông—Senior—Sir—Teacher—Master—Mr.
2) Kiếp trước: A previous life.
Tiên Sư: Late master—Founder of a doctrine.
Tiên Thánh: Fairy and saint.
Tiên Thành,仙城,
1) Thành phố của chư Tiên: The Rsi’s city.
2) Thành phố nơi Phật đản sanh: The Buddha’s native city.
Tiên Thế,先世, A previous life—Past generation—Previous world
Tiên Thuật: Magic power.
Tiên Thư,箋書, Kinh điển—Sutras
Tiên Tiến,先進, Advanced—Senior rank or achievement
Tiên Tổ,先祖, Forefathers—Ancestors
Tiên Tri: To predict—To foretell—To prophesy.
Tiên Triết,先哲, Tiên Đạt—Bậc đã vượt trội hơn người về sự hiểu biết và thành tựu—One who has preceded someone in understanding or achievement
Tiến: Tấn lên hay tiến bộ—To advance—To progress—To move forward.
Tiến Bộ (a): Advanced (n): Progress—Advanced—To make progress.
Tiến Chỉ,進止, Tiến tới và ngừng lại—Progressing and stopping—A combination of active and passive behavior
Tiến Cống: To pay tribute.
Tiến Cụ,進具, Hàng Sa Di đủ tuổi 20 tiến lên nhận Cụ Túc Giới của hàng Tỳ Kheo—To reach the age of 20 and advance to full ordination
Tiến Hóa: Evolution.
Tiến Hương: To ofer incense to Buddha.
Tiến Sĩ: Doctorate.
Tiến Thoái: To advance and to retreat.
Tiến Thủ,薦取, To make an effort to advance
Tiến Tới: To move forward—To advance.
Tiến triển: To develop—To evolve—To progress.
Tiến Trình Thời Gian: The march of time.
Tiền:
1) Tiền bạc: Cash—Currency—Money.
2) Trước: Purva (skt)—Before—Previous—Former—In front.
Tiền Bối: Elders.
Tiền Chánh Giác Sơn,前正覺山, Pragbodhi (skt)—Vùng phụ cận sông Ni Liên Thiền thuộc xứ Ma Kiệt Đà. Trong Tây Vực Ký, ngài Huyền Trang cho rằng trước khi Đức Như Lai chứng được Chánh Giác, ngài đã trèo lên núi nầy, cho nên nó có tên là Tiền Chánh Giác Sơn—A mountain in Magadha. According to The Great T’ang Chronicles of the Western World, Hsuan-Tsang reported that Sakyamuni might have been ascended on this mountain before his enlightenment, hence its name
Tiền Định: Fate—Predestination.
Tiền Đường,前堂, The front hall or the front part of a monastery
Tiền Hậu Tế Đoạn,前後際斷, Các pháp hữu vi đời trước và đời sau đều cắt đứt, mà dường như liên tục (ai còn thấy cái dường như liên tục nầy, người đó vẫn còn trăn trở trong vòng luân hồi sanh tử; ngược lại ai chứng ngộ được lẽ nầy tức là chứng đắc Niết Bàn)—Discontinuous function, though seemingly continuous, e.g. “catherine-wheel,” or torch whirled around
Tiền Kiếp: Past (previous) life—Past or previous incarnation.
Tiền Lệ: Precedent.
Tiền Nhân: Predecessors.
Tiền Phật,前佛, Đức Phật vào Niết Bàn trước (chỉ Phật Thích Ca)—A preceding Buddha—Former Buddhas who have entered into nirvana
Tiền Phật Hậu Phật: Phật Thích Ca và Phật Di Lặc—Sakyamuni and Maitreya Buddhas.
Tiền Phong: Vanguard—Pioneer.
Tiền Phương Trượng: Front of Abbot’s Quarters.
Tiền Sanh,前生, Đời trước hay thân trước—Former life or lives—The previous body, ot incarnation
Tiền Sảnh: Antechamber.
Tiền Sử: Prehistoric.
Tiền Tam Tam, Hậu Tam Tam: Những sự kiện thực, đối lại với những sự kiện trừu tượng (câu hỏi và trả lời giữa ngài Vô Trước và ngài Văn Thù)—Three and three before, three and three behind—Concrete facts as opposed to general abstractions.
Tiền Thân,前身, See Tiền Sanh
Tiền Thế,前世, See Tiền Sanh
Tiền Tích: Past history of someone—Antecedents.
Tiền Tiến: Advanced.
Tiền Trảm Hậu Tấu: To behead first and to report afterward.
Tiền Trần,前塵, Sáu trần trước đây làm ảnh hưởng đến những giai đoạn tu hành (Đức Phật bảo ông A Nan trong Kinh Lăng Nghiêm, đó là tưởng tượng của tiền trần hư vọng tướng, làm mê hoặc chân tính của ông)—Previous impure conditions, influencing the succeeding stage or stages.
Tiền Trung Hậu,前中後, Former, intermediate, after
Tiện Thiện Na,便膳那, Vyanjana (skt)—Biển Thiện Na—Tiện Xã Na
1) Văn (cách dịch mới—new interpretation): Năng hiển hay làm rõ cái nghĩa—Making clear—Making distinguishing—A mark, sign or script which manifests the meanings.
2) Vị (cách dịch cũ—old interpretation): Phân biệt hay làm rõ mùi vị nầy với mùi vị kia—A taste or flavour, that which distinguishes one taste from another.
Âm Thanh,音聲,
1) Sound—Voice.
2) Language.
3) Reputation.
Tiếp Dẫn,接引, Tiếp nhận và hướng dẫn—Welcoming and escorting—To receive and lead.
Tiếp Dẫn Đạo Sư: Chúng sanh được vãng sanh Tịnh Độ nhờ sự trợ giúp của hai vị Phật—Sentient beings are reborn in the Pure Land owing to the assistance of the following Buddhas:
1) Sự chỉ dẫn của Đức Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật: The guidance of our original teacher, Sakyamuni Buddha, and his teachings.
2) Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật: The welcoming and escorting of Amitabha Buddha.
3) Chư Phật mười phương hộ niệm: The support and protection of the Buddhas of the ten directions.
Tiếp Dẫn Về Tịnh Độ: Welcoming and escorting to the Pure Land.
Tiếp Diễn: To go on—To continue.
Tiếp Đãi,接待, To receive and to entertain—To receive and treat, or wait upon
Tiếp Sanh,接生, Tiếp đón sự sống, như cô mụ đở đẻ—To receive the living; also to receive at birth as a midwife does
Tiếp Túc: Ôm chân, như ôm chân Phật để tỏ lòng tôn kính—To embrace the feet, i.e. Buddha’s feet in reverence or pleading.
Tiếp Túc Tác Lễ,接足作禮, Hai tay chạm chân vị Thế Tôn hay ôm chân Phật để tỏ lòng tôn kính, rồi ngữa hai tay nâng chân Phật như tiếp nhận lấy—To embrace the Buddha’s feet in reverence or pleading, or to extend the arms in that posture.
Video Lễ Phật (Thich Nhat Tu)
Tiếp Xúc Tâm Lý: Khi đối tượng, căn và thức gặp nhau, sự tiếp xúc tâm lý nầy làm cho chúng ta biết đối tượng là cái gì—Mental factor contact—When the object, the sense faculty and the consciousness meet, it is the mental factor contact which knows the object for what it is.
Tiếp Xúc Vật Lý: Physical contact.
Tiết:
1) Rau đay: A kind of vegetable—Wild hemp.
2) Rỉ ra hay làm cho bớt lại—To leak—To diminish.
Tiết Chế: To bound—To limit.
Tiết Dục: To bound one’s desires.
Tiết Đa: Preta (skt)—Loài quỷ đói có thể làm tổn hại đến con người—A hungry ghost who is harmful to human beings.
Tiết Độ: Temperate—Moderate.
Tiết Độ Trong Ăn Uống: Theo Kinh Hữu Học trong Trung Bộ Kinh, Đức Phật đã dạy ‘Thế nào là vị Thánh đệ tử biết tiết độ trong ăn uống?’—According to the Sekha Sutta in the Middle Length Discourses of the Buddha, the Buddha confirmed his noble disciples on moderating in eating as follows:
1) Quán sát một cách khôn ngoan: reflecting wisely.
2) Khi thọ dụng các món ăn—When taking food:
a) Không phải để vui đùa: Not for amusement.
b) Không phải để đam mê: Not for intoxication.
c) Không phải để trang sức hay tự làm đẹp mình: Not for the sake of physical beauty and attractiveness.
d) Chỉ để thân nầy được duy trì, được bảo dưỡng, khỏi bị gia hại, để chấp trì phạm hạnh: Only for the endurance and continuance of this body, for enduring discomfort, and for assisting the holy life.
3) Vị ấy nên nghĩ rằng: “Như vậy ta diệt trừ các cảm thọ cũ và không cho khởi lên các cảm thọ mới; và ta sẽ không phạm lỗi lầm, sống được an ổn.”—Considering: “Thus I shall terminate old feelings without arousing new feelings and I shall be healthy and blameless and shall live in comfort.”
Tiết La Y: See La Y.
Tiết Lộ: To reveal—To let out—To unfole—To disclose.
Tiết Phục: Y phục cho Tăng Ni làm bằng loại cây đay mọc hoang—Hemp garments, the coarse monastic dress.
Tiết Tháo: Fidelity.
Tiệt:
1) Chặt đứt—To cut off.
2) Ngăn cản: To intercept.
Tiệt Vũ Chú,截雨呪, Chú cầu ngưng mưa—Incantations for the cessation of rain
Tiêu Dao Miền Cực Lạc: To be at leisure in the blissing world.
Tiêu Dao Tự Tại,逍遙自在, Tự tại đến đi bất cứ chỗ nào tùy ý—To go anywhere at will, to roam where one will
Tiêu Diệt,消滅, To disperse—To annihilate—To put an end to—To cause to cease.
Tiêu Hủy Thiện Nghiệp: Destruction of wholesome karma—Nguyên nhân chính đưa đến việc tiêu hủy thiện nghiệp là sân hận—The principal cause of the destruction of wholesome karma is anger and hatred.
Tiêu Nguyệt,標月, Chỉ trăng—To indicate the moon
Tiêu Sấu Phục: Tên khác gọi áo cà sa là tiêu trừ phiền não—The monk’s robe as putting an end to illusion.
Tiêu Sầu: To relieve the sadness (tedium).
Tiêu Tai,消災, To disperse, or put an end to calamity
Tiêu Tán,消散, To be snuffed out—To dissipate—To lose
Tiêu Tan Chí Nguyện Độ Tha: To lose one’s vow to save other sentient beings—To lose one’s altruistic determination.
Tiêu Tán,消散, To melt away
Tiêu Thích,消釋, Giải quyết hay giải thích—To solve—To explain
Tiêu Thụ: To consume.
Tiêu Thục Đại Tiêu Thục Địa Ngục: Địa ngục thứ bảy trong bát nhiệt địa ngục—Pratapana, the seventh of the eight hot hells—See Địa Ngục (a) (7).
Tiêu Thục Địa Ngục: Viêm Nhiệt Địa Ngục, địa ngục thứ sáu trong bát nhiệt địa ngục—Tapana, the sixth of the eight hot hells—See Địa Ngục (a) (6).
Tiêu Trừ,消除, To eliminate—To exterminate—To obliterate—To eradicate
Tiêu Trừ Tội Chướng Trong Nhiều Kiếp: To obliterate grave sins (wrongdoings) of countless eons.
Tiêu Tự: Tên gọi khác của tự viện duới đời nhà Lương, khoảng 502-557 sau Tây Lịch, vì vua Lương Võ Đế xây quá nhiều chùa đến độ dân chúng dùng họ của ông để gọi tên chùa—A name for monasteries in the Liang dynasty, 502-557 A.D., because Liang Wu Ti built so many that they called after his surname “Hsiao.”
Tiêu Xí,標幟, Phép của tông Chân Ngôn là lấy thân ấn như cờ xí, khí cụ, vân vân để làm tỏ rõ cái đức nội chứng của Phật—Signals, symbols, especially those used by the Yoga sect.
Tiếu: Sự rãi rượu cúng tế, đặc biệt cúng tế tổ tiên hay cúng Vu Lan Bồn—Libations or offerings, especially to ancestors; the offerings of All Souls Day.
Tiếu Lâm: Funny stories.
Tiều Tụy: Broken down
Tiểu: Small—Inferior—Little—Petty—Mean—Minor.
Tiểu A Hàm: Khuddaka Nikaya (p)—Những câu kệ ngắn, chia làm 15 tập—Smaller collection consists of fifteen books:
1) Những bài kệ ngắn: Khuddaka Patha (p)—Short texts
2) Kinh Pháp Cú: Dhammapada (p)—Còn gọi là “Con Đường Chơn Lý”—The Way of Truth.
3) Hoan Hỷ Ca: Udana (p)—Paeans of Joy.
4) Những bài kinh bắt đầu bằng “Dạy như thế nầy”: Itivuttaka (p)—“Thus said” Discourses.
5) Những bài kinh sưu tập: Sutta Nipata (p)—Collected Discourses.
6) Câu chuyện những cảnh Trời: Vimana Vatthu (p)—Stories of Celestial Mansions.
7) Câu chuyện cảnh giới ngạ quỷ: Peta Vatthu (p)—Stories of Petas.
8) Kệ của người thiện nam: Theragatha (p)—Psalms of the Brethren.
9) Kệ của người tín nữ: Therigatha (p)—Psalms of the Sisters.
10) Túc Sanh Truyện: Jataka (p)—Những câu chuyện tái sanh của Bồ Tát—Birth Stories of the Bodhisattva.
11) Những bài trần thuật: Niddesa (p)—Expositions.
12) Những bài đề cập đến kiến thức phân giải: Patisambhida (p)—Book on Analytical Knowledge.
13) Đời sống của chư vị A La Hán: Apadana (p)—Lives of Arahants.
14) Tiểu sử của Đức Phật: Buddhavamsa (p)—History of the Buddha.
15) Những phẩm hạnh: Cariya Pitake (p)—Modes of Conduct.
Tiểu A Sư,小阿師, See Tiểu Sư
Tiểu Ẩn Sĩ: Vị Tăng ở ẩn trong tịnh thất, ít lui tới với xã hội bên ngoài—A small hermit who lives in a pure hut, seldom frequents with outside society.
Tiểu Bạch Hoa,小白華, Một trong bốn loại hoa, tên dịch của hoa Mạn Đà La—One of the four divine flowers, the mandara-flower
Tiểu Bổn A Di Đà Kinh: Kinh A Di Đà được Tịnh Độ Tông của phái Thiên Thai dùng như Kinh Tiểu Bổn—The T’ien-T’ai takes the Amitabha Sutra as one of the minor sutras of the Pure-Land Sect.
Tiểu Căn,小根, Căn tính chỉ có thể tiếp thụ được giáo lý của Tiểu Thừa—Have a mind fit only for Hinayana doctrine
Tiểu Ky,小機, See Tiểu Căn
Tiểu Dẫn: Foreword.
Tiểu Giáo: Giáo pháp kém cỏi. Tiểu thừa rõ ràng là giáo pháp ban sơ của Đức Phật, chỉ dạy phương cách tìm đến niết bàn bằng khổ hạnh, diệt bỏ tri thức và tìm đến chỗ tịch tịnh cô độc; những tín đồ của trường phái Tiểu Thừa, những Thanh Văn, Duyên Giác, là những vị cố gắng tự tu hành giải thoát qua thực tập khổ hạnh—The smaller or inferior. Hinayana which is undoubtedly nearer to the original teaching of the Buddha, is fairly described as an endeavour to seek nirvana through an ash-covered body, an extinguished intellect, and solitariness; its followers are Sravakas and Pratyeka-buddhas, those who strive for their own deliverance through asetic works.
Tiểu Giới,小界, Một chúng hội nhỏ trong cuộc lễ—A small assembly of monks for ceremonial purposes
Tiểu Giới Nhi (Mà) Phàm Phu Tán Thán Như Lai: Theo Kinh Phạm Võng trong Trường Bộ Kinh, kẻ phàm phu tán thán Như Lai vì những tiểu giới nhỏ nhặt không quan trọng—According to the Brahmajala Sutta in the Long Discourses of the Buddha, ordinary people would praise the Tathagata for elementary, inferior matters of moral practice:
Tiểu Hạnh: Hạnh tu Tiểu Thừa—The practice, or discipline of Hinayana.
Tiểu Kế: Cuda (skt)—See Chu La Phát.
Tiểu Không,小空, Triết lý “Tánh Không” trong Tiểu Thừa, ngược lại với triết lý “Tánh Không” trong Đại Thừa—The Hinayan doctrine of the void, as contrasted with that of Mahayana—For more information, please see Đại Không
Tiểu Kiếp,小劫,
1) Một giai đoạn tăng giảm thành hoại của vũ trụ—A small kalpa—A period of growth and decay of the universe—An intermediate kalpa.
2) Theo Câu Xá Luận thì kiếp sống con người cứ mỗi thế kỷ là tăng một tuổi, cứ tăng như thế cho đến khi tăng tới 8 vạn tư tuổi thì lại bắt đầu giảm dần cũng mỗi trăm năm một tuổi, cho đến khi tuổi thọ chỉ còn 10 tuổi. Mỗi chu kỳ tăng hoặc giảm như vậy là một tiểu kiếp—According to the Kosa Sastra, the period in which human life increases by one year a century until it reaches 84,000; then it is reduced at the same rate till the life-period reaches ten years of age. These two are each a small kalpa.
3) Theo Trí Độ Luận thì hai chu kỳ tăng giảm tuổi thọ được Câu Xá Luận nói ở trên là một “Tiểu Kiếp”—According to the Sastra on the Prajna-Paramita Sutra, the two above mentioned cycles together as one small kalpa—See Tiểu Kiếp (2).
Tiểu Kinh,小經, See Tiểu Bổn A Di Đà Kinh
Tiểu Lợi: Small profit.
Tiểu Luật Nghi,小律儀, Luật nghi dành cho chư Tăng Ni thuộc hệ phái Tiểu Thừa—The rules and regulations for monks and nuns in Hinayana
Tiểu Mục Liên,小目連, The small Maudgalyayana—See Ma Ha Mục Kiền Liên
Tiểu Ngã: Ego—Self.
Tiểu Ngũ Điều,小五條, Áo năm mảnh mà các nhà sư Trung Quốc và Tịnh Độ Nhật Bản thường mặc—The robe of five patches worn by some monks in China and by monks in the Pure Land in Japan
Tiểu Nhân: Small-minded—Mean-spirited
Tiểu Niệm: Niệm thầm danh hiệu Phật, ngược lại với niệm lớn là đại niệm—To repeat Buddha’s name in a quiet voice, opposite of to repeat loudly.
Tiểu Pháp,小法, Giáo lý Tiểu Thừa—The laws or methods of Hinayana.
Tiểu Phẩm,小品, Phẩm kinh tóm tắt—A summarized version
Tiểu Phẩm Kinh Bát Nhã Ba La Mật: Bản Kinh Đại Bát Nhã tóm lược, được Cưu Ma La Thập dịch ra Hoa ngữ, 10 quyển—A summarized or abbreviated version of the Maha-Prajna Paramita Sutra, translated into Chinese by Kumarajiva in 10 books.
Tiểu Phiền Não Địa Pháp,小煩惱地法, Upaklesabhumikah—Theo Câu Xá Luận, có mười tâm sở khởi dậy từ sự vô minh chưa giác ngộ—According to the Kosa Sastra, there are ten lesser evils or illusions or temptations—Minor moral defects arising from unenlightenment
1) Phẫn: Tức giận—Anger.
2) Phú: Che đậy tội lỗi—Hidden sin.
3) Khan (Xan): Bủn xỉn—Stinginess.
4) Tật đố: Ghen ghét—Envy.
5) Não: Phiền Toái—Vexation.
6) Hại: Ác ý—Ill-will.
7) Hận thù: Hate.
8) Dâm loạn: Adultation,
9) Cuống: Dối trá—Deceit.
10) Mạn: Ngã mạn cống cao—Pride.
Tiểu Quy Mô: Small scale.
Tiểu Suy Tướng: Minor signs of decay—See Ngũ Suy Tướng.
Tiểu Sư,小師,
1) Một vị Tăng với ít hơn mười tuổi hạ lạp: A junior monk of less than ten years full ordination.
2) Danh hiệu tự nhún nhường để tự xưng của một vị Tăng: A self-depreciatory title of any monk.
Tiểu Sư Tăng: See Tiểu Sư in Vietnamese-English Section.
Tiểu Sử,小史, Biography
Tiểu Tâm:
1) Tâm nhỏ mọn: Base—Mean—Vile.
2) Cẩn thận: Prudent—Careful—Cautious.
Tiểu Tham,小參, Một cuộc pháp đàm ngắn—An informal short dharma talk—An informal and unscheduled instruction or questions and answers—A small groups, a class for instruction outside the regular morning or evening services
Tiểu Tham Đầu,小參頭, Người lãnh đạo—A leader
Tiểu Thánh,小聖,
1) Vị Thánh Tiểu Thừa hay A-La-Hán: The Hinayana saint or Arhat.
2) Vị Thánh ở bậc thấp hay là vị Bồ tát, so với Phật: The inferior saint, or Bodhisattva, as compared with the Buddha.
Tiểu Thảo,小草,
1) Những loại cây nhỏ: Smaller herbs.
2) Những vị chỉ giữ năm giới và tu hành thập thiện, vì thế mà được tái sanh lại cõi người hay cõi trời: Those who keep the five commandments and do the ten good deeds, thereby attaining to rebirth as men or devas.
Tiểu Thế Giới: Microcosm—Little world.
Tiểu Thiên Thế Giới,小千世界, Gồm một ngàn thế giới, mà mỗi thế giới lấy núi Tu Di làm trung tâm được bao bọc xung quanh bởi các núi Thiết Vi và biển—A small chiliocosm, consisting of a thousand worlds each with its Mt. Sumeru, continents, seas and ring of iron mountains.
Tiểu Thụ,小樹, Cây nhỏ hay là những vị Bồ Tát còn trụ tại các địa thấp—Small trees—Bodhisattvas in the lower stages
Tiểu Thủy Xuyên Thạch,小水穿石,
1) Nước chảy đá mòn: A little water or dripping water penetrates stone.
2) Trong phạm trù tôn giáo, những thành quả khó đạt đều do những cố gắng liên tục hay có công mài sắt có ngày nên kim: The reward of the religious life, though difficult to attain, yields to persistent effort.
Tiểu Thừa,小乘, Hinayana (skt)
1) Trường phái Theravada hay Nam Tông—Trường phái Tiểu thừa được thành lập sau khi Đức Phật nhập diệt, vào khoảng kỷ nguyên Thiên Chúa, cũng vào lúc mà trường phái Đại thừa được giới thiệu. Cứu cánh giải thoát của Tiểu thừa là tự độ—Southern or Theravada school—Minor Vehicle—The small or inferior vehicle as compared with the greater teaching (Đại thừa)—Hinayana is the form of Buddhism which developed after Sakyamuni’s death, at about the beginning of the Christian era, when Mahayana doctrine were introduced—The objective is personal salvation.
2) Tìm quả vị Phật là Đại Thừa, cầu quả A La Hán và Bích Chi Phật là Tiểu Thừa: To seek for Buddhahood is Mahayana, to seek for Arahathood, Sravakas or Pratyeka-buddhahood are Hinayana.
3) Đại Thừa nhấn mạnh đến “vị tha phổ cứu,” phát triển trí huệ, và hóa độ chúng sanh trong kiếp tương lai; trong khi Tiểu Thừa chỉ mong cầu tự độ qua sự tịch diệt nơi niết bàn: The Mahayanists emphasize the universalism and altruism, develop wisdom and the perfect transformation of all living in the future state; while the Hinayanists seek for narrow personal salvation, seek for the destruction of body and mind and extinction in nirvana.
4) Bồ Tát Đại Thừa tu hành lục độ Ba La Mật; trong khi bên Tiểu Thừa thì A La Hán lấy Tứ Diệu Đế làm bổn giáo, và Độc Giác lấy Thập Nhị Nhân Duyên làm bổn giáo tu hành: Bodhisattvas in the Mahayana practice six paramitas; while for the Arahanship the Four Noble Truths are the foundation teaching, for pratyeka-Buddhahood the twelve nidanas.
Tiểu Thừa Cửu Bộ,小乘九部, Chín bộ kinh thuộc về Tiểu Thừa, gồm 12 bộ của Đại Thừa bỏ ra ba bộ Vô Vấn Tự Thuyết, Phương Quảng và Thọ Ký—The nine classes of work belonging to the Hinayana, including the whole of the twelve classes of the mahyana less (minus) the Udana or Voluntary Discourses, the Vaipulya or Broader Teaching, and the Vyakarana or Prophecies—See Thập Nhị Đại Thừa Kinh.
Tiểu Thừa Giới,小乘戒, Giới luật được nói trong Luật Tạng của Tiểu Thừa, cũng được Đại Thừa công nhận—The commandments of Hinayana, also recognized by the Mahayana
1) Tại gia năm và tám giới: Five and eight commandments for laymen.
2) Sa Di thập giới: Ten commandments for the novice.
3) Tỳ kheo 250 giới: 250 commandments for the monks.
4) Tỳ Kheo Ni 348 giới: 348 commandments for the nuns.
Tiểu Thừa Kinh,小乘經, Kinh điển Tiểu Thừa, đó là bốn bộ Kinh A Hàm—The Hinayana Sutras, the four sections of Agama Sutras
Tiểu Thừa Luận,小乘論, Abhidharma (skt)—Theo Keith trong Tự Điển Từ Ngữ Phật Giáo Trung Quốc, thì những bộ luận về triết lý của trường phái Tiểu Thừa, bây giờ gồm khoảng chừng 37 bộ, bộ luận sớm nhứt là bộ “Phân Biệt Công Đức Luận” được biên soạn trước năm 220 sau Tây Lịch. Cho tới bây giờ thì chúng ta vẫn chưa biết rõ bộ A Tỳ Đạt Ma Luận hay Vi Diệu Pháp được biên soạn hồi nào—According to Keith in the Dictionary of Chinese Buddhist Terms, the Hinayana sastras, the philosophical canon of the Hinayana, now supposed consist of some thirty-seven works, the earliest of which is said to be the Gunanirdesa sastra before 220 A.D. The date of the Abhidharma is still unknown to us.
Tiểu Thừa Ngoại Đạo,小乘外道, Tiểu thừa và các tông phái ngoại đạo—Hinayana and the heretical sect
Tiểu Thừa Nhị Bộ,小乘二部, Two major classes of Hinayana
1) Thượng Tọa Bộ: Sthaviravadin, school of presbyters—Thượng Tọa Bộ được biết dưới sự lãnh đạo của Tỳ Kheo Đại Thiên, một trăm năm sau ngày Phật nhập diệt, dưới triều A Dục—This division is reported to have taken place under the leadership of the monk named Mahadeva, a hundred years after the Buddha’s nirvana and during the reign of Asoka. Mahadea’s sect became the Mahasanghika—For more information, please see Mahasanghika.
2) Đại Chúng bộ: Sarvastivadin (skt)—See Sarvastivada.
Tiểu Thừa Tam Ấn: The three characteristic marks of all Hinayana sutras:
1) Vô thường: Impermanence of phenomena—See Vô Thường.
2) Vô ngã: The unreality of the ego—See Vô Ngã.
3) Niết Bàn: Nirvana—See Niết Bàn.
Tiểu Thừa Tam Tông: Ba trong số 18 tông phái Tiểu Thừa đã được truyền đến Trung quốc—Three of the eighteen Hinayana schools were transported to China:
1) Câu Xá Tông: Abhidharma (skt)—Kosa.
2) Thành Thật Tông: Satya-siddhi.
3) Luật Tông: Vinaya school or the school of Harivaman.
Tiểu Thừa Thập Bát Bộ,小乘十八部, Muời tám phái Tiểu thừa—Eighteen sects of Hinayana
(A) Đại Chúng Bộ—Mahasanghikah:
1) Nhứt Thuyết Bộ: Ekavya-vaharikah.
2) Thuyết Xuất Thế Bộ: Lokottaravadinah.
3) Đa Văn Bộ: Bahusrutiyah.
4) Thuyết Giả Bộ: Prajanptivadinah.
5) Chế Đa Sơn Bộ: Jetavaniyah (Caityasailah).
6) Tây Sơn Trụ Bộ: Aparasailah (Bắc Sơn Trụ Bộ: Uttarasailah).
7) Kê Li Bộ: Gokulika—Kaukkutikah.
(B) Thượng Tọa Bộ—Aryasthavirah:
8) Tuyết Sơn Bộ: Haimavatah.
9) Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ: Sarvastivadah.
10) Độc Tử Bộ: Vatsiputriyah.
11) Pháp Thượng Bộ: Dharmottariyah.
12) Hiền Vị Bộ: Bhadrayaniyah.
13) Chính Lượng Bộ: Sammatiyah.
14) Mật Lâm Sơn Bộ: Sannagarikah.
15) Hóa Địa Bộ: Mahisasakah..
16) Pháp Tạng Bộ: Dharmaguptah.
17) Ẩm Quang Bộ: Kasyahpiya.
18) Kinh Lượng Bộ: Sautrantikah.
Tiểu Thừa Thiên Tiệm Giới,小乘偏漸 戒, Sự tuân thủ giới luật từng phần và từ từ của Tiểu Thừa, so với cụ túc giới và tức thì cứu độ của Đại Thừa—The Hinayana partial and gradual method of obeying laws and commandments, as compared with the full and immediate salvation of Mahayana
Tiểu Thừa Tứ Bộ: Theo Nhất Hạnh thì Tiểu Thừa có bốn tông—According to I-Ching, there are four schools in Hinayana:
1) Đại Chúng Bộ: A-Li-Da-Mạc-Ha-Tăng-Kỳ-Ni-Ca-Da—Arya Mahasanghanikaya.
2) Thượng Tọa Bộ: A-Li-Da-Tất-Tha-Bệ-Da—Arya-Sthavirah (skt).
3) Căn Bản Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ: A-Li-Da-Mộ-La-Tát-bà-Tất-Để-Bà-Đà—Arya-Mulasarvastivadah (skt).
4) Chánh Lượng Bộ: A-Li-Da-Tam-Mật-Lật-Để—Arya-Sammatiyah (skt).
Tiểu Thừa Tứ Môn,小乘四門, Bốn cửa, bốn trường phái hay bốn giáo pháp Tiểu Thừa—Four schools or doctrines of Hinayana
1) Tiểu Thừa Hữu Môn: Nói về lý “Hữu”—The door of reality, the existence of all phenomena, the doctrine of being.
2) Tiểu Thừa Không Môn: Nói về lý “Không”—The door of unreality, door of non-existence.
3) Tiểu Thừa Diệc Hữu Diệc Không Môn: Nói về lý vừa “Hữu” vừa “Không”—The door of both reality and unreality or relativity of existence and non-existence.
4) Tiểu Thừa Phi Hữu Phi Không Môn: Nói về lý “Phi Hữu,” “Phi Không”—The door of neither, or transcending existence or non-existence.
Tiểu Thực,小食, Bữa ăn nhẹ hay bữa điểm tâm—A small meal, breakfast
Tiểu Tông,小宗, Những tông phái Tiểu Thừa—The sects of Hinayana
Tiểu Trừ: See Tiêu Trừ.
Tiểu Tường Kị,小祥忌, An anniversary
Tiểu Viễn,小遠, Tên của Tăng Huệ Viễn dưới thời nhà Tùy—Name of Hui-Yuan of the Sui dynasty—See Huệ Viễn
Tiểu Viện,小院, A junior teacher
Tiểu Vũ Trụ: Microcosm.
Tiểu Vương,小王, The small Rajas
Tiểu Xích Hoa,小赤華, Manjusaka (skt)—Mạn Thù Sa Hoa—Rubia cordifolia
Tìm Lỗi Người: To look for faults in others—Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường nhìn lên, nhìn xuống, nhìn đông, nhìn tây, nhìn bắc, nhìn nam, cố tìm lỗi người. Phật dạy rằng chúng ta nên nhìn lại chúng ta, chúng ta nên phản quang tự kỷ để tự giác ngộ lấy chính mình—In daily life, always look above , look below, look to the east or to the west, to the north or to the south and so on to try to find faults in others. Buddha taught that we should look into ourselves, we should reflect the light of awareness inwardly to become enlightened.
Tìm Phương Hóa Giải Những Hoàn Cảnh Hổn Loạn: To seek for a solution to chaotic situations.
Tin nhân Quả: To believe in cause and effect.
Tin Sâu Lý Nhân Quả: To deeply believe in the principle of cause and effect.
Tin Sâu Vào Thuyết Nghiệp Báo Và Sự Chuyển Nghiệp Trong Nhà Phật: To deeply believe in the Buddha’s teachings of karma and the possibility of transforming (changing) for the better result of our past actions.
Video Phuong Phap Chuyen Nghiep (Thich Nhat Tu)
Tín: Sraddha (skt)—Lòng tin. Có lòng tin sâu sắc đối với thực thể của chư pháp, tịnh đức Tam bảo, và thiện căn của thế gian và xuất thế gian; có khả năng đem lại đời sống thanh tịnh và hóa giải nghi hoặc. Theo Tịnh Độ tông, tín là tin cõi Cực Lạc có thật và hiện hữu cũng như cõi Ta Bà của chúng ta đang ở đây. Tín là tin rằng Đức Phật A Di Đà luôn luôn hộ niệm, sẵn sàng tiếp dẫn bất cứ chúng sanh nào biết quy kính và xưng niệm đến hồng danh của Ngài—Faith—Belief—To believe—Faith regarded as the faculty of the mind which sees, appropriates, and trusts the things of religion; it joyfully trusts in the Buddha, in the pure virtue of the Triratna and earthly and transcendental goodness; it is the cause of the pure life, and the solvent of doubt. According to The Pureland Buddhism, faith is believing in the Ultimate Bliss World truly exists just as the Saha World on which we are currently living. Faith means to have faith that Amitabha Buddha is always protecting and will readily rescue and deliver any sentient being who knows to respect and recite sincerely His name.
** For more information, please see Nhị Tín.
Tín Căn,信根, Sraddhendriya (skt)—Một trong năm căn, tín căn là nền tảng—Faith, one of the five roots or organs producing a sound moral life—Faith should serve as the foundation
** For more information, please see Ngũ Căn.
Tín Châu,信珠, Hạt châu niềm tin; niềm tin thanh tịnh tâm như hạt trân châu trong suốt như nước—The pearl of faith; as faith purifies the heart it is likened to a pearl of the purest water
Tín Chủng,信種, Hạt giống của lòng tin—The seed of faith
Tín Cổ,信鼓, Âm thanh của trống hay chuông khánh là phương tiện giữ được niềm tin—The drum or stimulant of faith
Tín Đạo: Faith as the first and leading step.
Tín Địa: Belief or the faith root.
Tín Điều: Dogma.
Tín Điều Chủ Nghĩa: Dogmatism.
Tín Sĩ,信士, Believer
Tín Độ,信度, Ấn Độ—India—Vào thời nhà Đường, lãnh thổ Tín Độ Quốc trải dài trên một chu vi hơn 90.000 dậm. Ba phía giáp biển, phía Bắc nằm trên dãy Tuyết Sơn Hy Mã Lạp Sơn. Phía Bắc rộng, phía Nam hẹp, giống như hình bán nguyệt. Thời tiết rất nóng và ẩm. Kinh thành là Tì Tham Bà Bổ La (Vichavapura)—In the T’ang dynasty, its territory is described as extending over 90,000 miles in circuit, being bounded on three sides by the sea; north is rested on the Snow Mountain (Himalaya); wide at north, narrowing to the south, shaped like a half-moon. It eas extremely hot, well watered and damp. Its capital was Vichavapura.
Tín Độ Hà,信度河, Tân Đầu Hà, hay Ấn Hà, một trong bốn con sông lớn—The Indus, one of the four great rivers.
Tín Đức,信德, Công đức của niềm tin—The merit of the believing heart—The power of faith
Tín Giải,信解,
1) Tin và hiểu giáo lý nhà Phật: Faith and interpretation—To believe and understand or explain the doctrine.
2) Độn căn thì tin, lợi căn thì hiểu: The dull or unintellectual belief.
3) Tín phá tà kiến, giải phá vô minh: Faith rids of heresy, interpretation of ignorance.
Tín Giải Hành Chứng: Trước tiên là tin vui theo pháp, hiểu rõ pháp; sau đó y theo pháp mà tu hành, và cuối cùng chứng đắc được quả vị Phật—Faith, interpretation, performance, and evidence or realization of the fruit of Buddha’s doctrine.
Tín Giáo: To believe in religion.
Tín Giới,信戒,
1) Tín và giới: Faith and morals.
2) Đặt niềm tin vào thọ trì giới luật: To put faith in the commandments.
Tin Hải:
1) Đại dương của niềm tin: The ocean of faith.
2) Thực đức của lòng tin, rộng lớn vô biên như biển cả: The true virtue of the believing heart is vast and boundless as the ocean.
Tín Hành:
1) Niềm tin và hành động: Believing action—Faith and practice.
2) Tin theo giáo pháp mà thực hành, đối lại với y theo giáo pháp mà thực hành. Tín hành dành cho người độn căn, trong khi pháp hành dành cho kẻ lợi căn: Action resulting from faith (for those of inferior ability)—Practice based on belief, in contrast with action resulting from direct apprehension of the doctrine; the former is found among the inferior ability, the latter among the mentally acute.
Tín Hạnh Nguyện: Faith, practice, and vow—Theo Liên Tông Cửu Tổ là ngài Ngẩu ích Đại Sư: “Nếu Tín Nguyện bền chắc thì khi lâm chung, chỉ xưng danh hiệu Phật mười niệm cũng được vãng sanh. Còn trái lại, thì dù cho có niệm Phật nhiều đến thế mấy đi nữa mà Tín Nguyện yếu kém, thì chỉ được kết quả là hưởng phước báu nơi cõi Nhân Thiên mà thôi.” Tuy nhiên, đây là nói về các bậc thượng căn, còn chúng ta là những kẻ hạ căn, phước mỏng nghiệp dầy, muốn vãng sanh Cực Lạc thì phải có đủ cả Tín Hạnh Nguyện, nghĩa là đầy đủ hết cả hai phần Lý và Sự—According to the Ninth Patriarch of Pureland Buddhism, the Great Master Ou-I: “If Faith and Vow are solidified, when nearing death, it is possible to gain rebirth by reciting the Buddha’s name in ten recitations. In contrast, no matter how much one recites Buddha, if Faith and Vow are weak and deficient, then this will result only in reaping the merits and blessings in the Heavenly or Human realms.” However, this teaching only applies to beings with higher faculties. As for us, beings with low faculties, thin blessings and heavy karmas; if we wish to gain rebirth to the Ultimate Bliss World, we must have Faith, Practices and Vow. In other words, we must carry out both parts of Theory and Practice.
Tín Hiện Quán: Niềm tin kiên cố nơi Tam Bảo như sự hiển hiện của chân thức—Firm faith in the Triratna as revealing true knowledge.
Tín Tuệ,信慧, Tín căn và tuệ căn (tín căn để phá bỏ tà kiến và tuệ căn để phá bỏ vô minh)—Faith and wisdom
Tín Hướng,信向, Niềm tin không chút nghi ngờ đối và quay về với Tam Bảo—To believe in and entrust onself to the Triratna
Tín Hướng Tam Bảo: To believe in and entrust oneself to the Triratna (Triple Jewel).
Tín Lạc: Tin tưởng và hoan hỷ nơi giáo pháp hay niềm vui do sự tin tưởng nơi giáo pháp—To believe and rejoice in the dharma—The joy of believing.
Tín Lực,信力, Sraddhabala (skt)—Một trong năm lực—The power of faith, one of the five bala or powers
Tín Nghĩa: Credit.
Tín, Nguyện, Hạnh Là Ba Món Ăn Tinh Thần Cao Tuyệt Trong Pháp Môn Tịnh Độ: Faith, vows and practice are called the three best provisions of the Pure Land method.
Tín Ngưỡng,信仰, Niềm tin tôn giáo—To believe in and look up to—Religious faith or belief