Phó:     1) Chức phụ tá: Vice—Deputy—Second.  
   2) Giao phó: To hand over—To hand down—To deliver.  
   3) Phụ: To aid—To assist.  
  Phó Chúc,付囑, Phó thác hay giao  phó (đem vật trao gọi là phó, đem việc trao gọi là chúc)  
   1) Phó: To deliver (things).  
   2) Chúc: To entrust to (work).  
  Phó Ky,赴機, Thuyết pháp theo căn  cơ của chúng sanh (như hốt thuốc theo bệnh)—To go or to preach  according to the need or opportunity  
   Phó Đa: Bhutah (skt)—Một phái khổ hạnh lúc nào cũng bôi tro đầy  mình—A sect of asetics who smeared themselves with ashes.  
  Phó Hỏa Ngoại Đạo,赴火外道, Một trong lục  ngoại đạo khổ hạnh. Nhóm nầy nhẩy vào lửa để tự thiêu sống (cho rằng  đây là nhân chứng đắc đạo quả)—Ascetics who burn themselves alive, one  of the six kinds of heterodox setcs  
  Phó Liêu,副寮, Vị phó trụ trì trong  tự viện—Deputy in a monastery  
  Phó Pháp Tạng,付法藏, Sau khi Đức Phật  nhập diệt, thì tôn giả Ma Ha Ca Diếp đã cùng với 24 vị trưởng lão khác  kết tập pháp tạng—The work explaining the handing down of Sakyamuni’s  teaching by Mahakasyapa and the elders, twenty-four in number  
  Phó Thỉnh,赴請, Đáp lại lời mời của  thí chủ mà phó hội—To go in response to an invitation—To go to invite  
   Phò Tá: To support—To help.  
   Phong:  
   1) Gió: Vayu (skt)—Wind—Air.  
   2) Mũi nhọn của vũ khí: The point of a weapon or sword.  
   3) Niêm phong: To seal—To close (a letter).  
   4) Phong phú (nhiều): Abundant.  
   5) Phong thư: A letter.  
   6) Phong tục: Custom.  
   Phong Cảnh: Landscape—Scenery.  
  Phong Chúc,風燭, See Phong Đăng  
  Phong Đại,風大, Gió là một trong tứ  đại (có tính động)—Wind or air as one of the four elements—See Tứ Đại  
  Phong Đao,風刀, Cây đao gió, hay gió  như đao cắt, ý nói cuộc sống của con người là sự tiến gần đến cái chết  và những khổ đau như dao cắt trong thân làm tan hoại thân nầy (một ngày  ta sống là một ngày ta chết, là một ngày ta đi gần đến nhà mồ; để rồi  lúc mệnh chung, gió trong cơ thể dao động mạnh như dao cắt, phân giải  thân thể, nỗi khổ này nào khác chi đao cắt)—The wind knife, i.e.  approach of death and its agonies  
  Phong Đăng,風燈, Sự phù du của thế  giới và con người ví như ngọn đèn trước gió—As a lamp or candle in the  wind, such is evanescence of the world and man  
   Phong Độ: Good appearance or manner.  
  Phong Giới,風界, Cõi gió là một trong  bốn cõi, có tính chuyển động (địa thủy hỏa phong có thể giữ lẫn nhau mà  tạo ra sắc)—The realm of wind, or air, with motion as its principle,  one of the four elements  
   Phong Kiến: Feudal.  
  Phong Luân,風輪, Một trong tứ luân,  phong luân khởi lên từ bên trên không luân, thủy luân sanh ra trên  phong luân, và kim luân sanh ra trên thủy luân, và địa luân dựa trên  kim luân—One of the four wheels, the wheel, or circle, of wind below  the circle of water and metal on which the earth rests; the circle of  wind rests on space—See Ngũ Luân (C)  
   Phong Luân Tam Muội: Một trong ngũ luân tam muội hay ngũ luân quán,  quán về trí tuệ như sự chuyển động của gió làm di chuyển và phá sạch sự  vật, cũng như vậy trí tuệ thổi đến đâu phiền não tức thời bị phá sạch  đến đó—The samadhi of the wind-circle, one of the five kinds of  contemplation of the five elemens, the contemplation of the wind or  air. 
  Phong Luân Tế,風輪際, Giới hạn vòng  ngoài hay biên tế của phong luân—The region of the wind-circle  
   Phong Nhã: Elegant—Courteous.  
   Phong Phanh: To hear indirectly.  
   Phong Phấn Tấn Tam Muội: See Phong Tam Muội.  
   Phong Phú: Richness  
   Phong Quang: Beautiful landscape.  
  Phong Sắc,風色, Lấy màu của gió để  ví với những việc không thể xãy ra được, vì làm gì có màu sắc của gió,  cũng giống như sừng thỏ lông rùa, hay mùi thơm của muối vậy—Wind  colour, i.e. non-existent, like a rabbit’s horns, tortoise-hair, or  scent of salt  
  Phong Tai,風災, Một trong ba tai nạn  lớn vào cuối thời kỳ thứ ba của hoại kiếp—The calamity of destruction  by wind at the end of the third period of destruction of a world.
  
  
  Phong Tài,豐財, Wealthy  
  Phong Tam Muội,風三昧, Còn gọi là Phong  Phấn Tấn Tam Muội, chỉ thiền định nổi lên gió lớn làm phân hóa sắc thân  ra tứ phương. Ngài A Nan thường nhập vào “phong tam muội” nầy—A samadhi  in which the whole body is conceived of as scattered. Ananda used to  enter such samadhi  
   Phong Thánh: To canonize.  
  Phong Thể,封體, To seal up a god or  Buddha in a body by secret methods.  
  Phong Thiên,風天, Phong Thiên là một  trong tứ chấp Kim Cương—The wind deva, one of the four Vajra-rulers—See  Tứ Chấp Kim Cương  
   Phong Tỏa: To blockade.  
   Phong Trào: Movement.  
   Phong Trần: Wind and dust—Hardships of life 
   Phóng:  
   1) Thả: To let go—To release.  
   2) Phóng đi: To send out.  
  Phóng Dật,放逸, Pamado (p)  
   1) Uể oải: Sloth.  
   2) Không chú ý: Carelessness—Distracted—Loose—Unrestrained.  
  Phóng Đăng,放燈, Những dây đèn lồng  đốt lên vào đêm rằm Thượng Ngươn, sau nầy người ta kéo dài từ mồng bảy  đến rằm. Theo tập tục từ thời Hán Minh Đế thì vào thời nầy chư Tăng (Ma  Đằng Ca Diếp và Trúc Pháp Lan) cùng các đạo sĩ của Lão giáo tranh luận  về giáo lý và đã thắng các đạo sĩ. Do đó vua Hán Minh Đế xuống chiếu  lấy ngày rằm Thượng Ngươn thắp đèn suốt đêm để biểu thị sự sáng sủa của  Phật pháp—Lighting strings of lanterns, on the fifteenth of the first  month, later extended to the seventh and fifteenth of the month. A  custom attributed to Han-Ming Ti, to celebrate the victory of Buddhism  in the debate with Taoists  
  Phóng Hạ,放下, Buông bỏ—To put  down—To let down—To lay down  
   Phóng Hào Quang: To emit rays of light.  
   Phóng Khoáng: Freely.  
  Phóng Quang,放光, Tỏa ra ánh  sáng—Light-emitting—To emit shining light—To send out an illuminating  ray—To discharge halo—To demonstrate the halo form the body (usually  the Buddha’s body)  
   Phóng Quang Đoan: Tia hào quang kiết tường được phóng ra giữa hai  chân mày của Phật trước khi Ngài thuyết giảng Kinh Pháp Hoa—The  auspicious ray emitted from between the eyebrows of the Buddha before  pronouncing the Lotus Sutra.  
   Phóng Quang Quán Đảnh: Buddha reveals his glory to someone to his  profit.  
  Phóng Quang Tam  Muội,放光三昧,  Một trong 108 loại tam muội, tam muội phóng ra ánh hào quang nhiều màu  sắc—A samadhi in which all kinds and colours of light are emitted, one  of the one hundred eight kinds of samadhi  
  Phóng Sanh,放生, Phóng sinh bao gồm  trả tự do cho những sinh vật và tháo gở cho những sinh vật bị mắc  bẫy—To release living creatures as a work of merit, including to  liberate live animals and ro release trapped animals  
   Phóng Túng: To be free (unrestrained).  
   Phòng:  
   1) Phòng ốc: Room—Ward—House.  
   2) Phòng ốc của chư Tăng Ni trong tự viện: The rooms for monks and  nuns in a monastery or nunnery. 
   3) Đề phòng: To prevent—To ward off—To protect—To beware—To  counter.  
   Phòng Đọc Kinh: Khán Kinh Đường—Sutra Reading Hall.  
  Phòng La,防羅, Cai ngục hay tuần  tra nơi địa ngục—Warders or patrols in Hades  
  Phòng Na,防那, Vana (skt)—May hay  dệt—Weaving or sewing  
  Phổ Chiếu,普照,  
   1) Chiếu khắp các nơi: Universal shining.  
   Phổ Chiếu Kiết Tường Tam Ma Địa: Trạng thái đại thiền định có khả  năng phá vở và chấm dứt mọi khổ đau phiền não cho chúng sanh. Chư Phật  vào trạng thái đại định nầy trước khi giảng chú vì chư Phật muốn mang  lại cho chúng sanh trí huệ, an tịnh, cũng như chấm dứt khổ đau hầu đạt  tới trạng thái giác ngộ hoàn toàn—Universal Shining Svastika Samadhi—A  great meditative state that has the potential to destroy and end all  suffering for all sentient beings. The Buddhas entered this samadhi  before preaching the mantra because they wanted to bring all sentient  beings wisdom, peace, tranquility, and to end their suffering and bring  about the state of enlightenment. 
   Phổ Chiếu Nhứt Thiết Thế Gian Trí: The perfect understanding of  universal enlightenment.  
   Phổ Cúng Dường Chân Ngôn: Universal Offering True Words.  
  Phổ Đà,普陀, Potala, Pottala, or  Potalaka (skt)—Còn gọi là Bổ Đát Lạc Già Sơn  
  
   1) Cửa khẩu cổ gần cửa sông Ấn Hà: An ancient port near the mouth  of the Indus.  
   2) Điện Phổ Đà trong thủ đô La Sa của Tây Tạng: The Potala in  Lhasa.  
   3) Hải đảo linh thiêng ngoài khơi Ningpo (người ta nói chính nơi  đây Thiện Tài Đồng Tử đã nghe Đức Quán Thế Âm thuyết pháp lần thứ 28):  The sacred island of Pootoo, off Ningpo.  
   Phổ Đà Lạc Già Sơn: Tên một tự viện trên đảo Phổ Đà  (P’u-T’o)—Potalaka monastery on the island of Pootoo—See Phổ Đà (3).  
  Phổ Đà Sơn,普陀山, Phổ Đà Sơn là tên  của một ngọn núi nổi tiếng về phía nam bờ biển Ấn Độ. Theo Kinh Hoa  Nghiêm, Bồ Tát Quán Thế Âm đã thị hiện tại núi nầy để phổ độ chúng  sanh. Phổ Đà Sơn là nơi có nhiều loại bông trắng nhỏ biểu hiện cho lòng  khiêm tốn và đức tính từ bi của Bồ Tát Quán Âm—Potalaka Mountain, name  of a famous mountain located on the southern coast of India. According  to the Avatamsaka Sutra, Avalokitesvara Bodhisattva manifested herself  there to save sentient beings. There are many small white flowers grow;  this represents the modesty and compassionate behavior of  Avalokitesvara Bodhisattva.
  
  
  Phổ Đẳng,普等, Tất cả mọi nơi đều  giống nhau và bằng nhau (chỉ chúng sanh mọi loài)—Everywhere alike,  universal equality, all equally  
  Phổ Độ,普渡, Mở rộng việc tế độ  chúng sanh đáo bỉ ngạn, bao gồm cả việc thế phát độ Tăng—To  relieve—Universally to ferry across, including helping people to leave  home to become monks  
   Phổ Độ Chúng Sanh: Cứu độ tất cả chúng sanh—To deliver, or save all  beings.  
   Phổ Đức Bồ Tát: Bodhisattva Universal Virtue.  
   Phổ Giai Hồi Hướng: Universally transfer all merits and virtues—Đây  là hạnh nguyện thứ mười trong Phổ Hiền Thập Hạnh Nguyện. Phổ giai hồi  hướng là từ sự lễ kính ban đầu nhẫn đến tùy thuận chúng sanh, có bao  nhiêu công đức thảy đều đem hồi hướng cho tất cả chúng sanh mọi loài  thường được an lạc, không bịnh khổ, dứt trừ ác nghiệp, thành tựu nghiệp  lành. Chúng sanh vì tạo tác quá nhiều ác nghiệp, chúng ta xin chịu thế  để họ được an vui giải thoát—This is the last of the ten conducts and  vows of Samantabhadra Bodhisattva. Universally transfer all merits and  virtues means we will take all merits and virtues from the first vow,  to worship and respect, up to and including the vow to constantly  accord, we universally transfer to all living beings throughout the  dharma realm, we vow that all living beings are constantly peaceful and  happy without sickness or suffering, we vow that no one will succeed in  doing any evil, we vow that everyone will accomplish all good deeds. We  vow to stand in for beings and receive all the extremely severe fruits  of suffering which they bring on with their evil karma, we vow to  liberate all beings and ultimately bring them to accomplish unsurpassed  Bodhi. 
  Phổ Hiền,普賢, Samantabhadra or  Visva bhadra (skt)—Universal Virtue  
  Phổ Hiền Bồ Tát,普賢菩薩, Samantabhadra or  Visvabhadra (skt)—A Bodhisattva called Samantabhadra Bodhisattva
   
 
  Samantabhadra (skt): Phổ Hiền Bồ Tát—Bồ Tát Toàn Thiện hay  Toàn Phúc. Một trong những bồ tát chính của trường phái Phật giáo Ðại  thừa. Ngài còn là hiện thân của đức trầm tĩnh, lòng thương xót và trí  huệ sâu xa. Ngài được sùng kính như người bảo hộ cho tất cả những ai  truyền bá Phật pháp và được coi như là hiện thân của trí năng đồng  nhất, tức là hiểu được sự đồng nhất giữa cái giống nhau và cái khác  nhau.  Ngài thường cỡi voi trắng sáu ngà (voi tượng trưng cho sức  mạnh của trí tuệ), xuất hiện cùng lúc với Bồ tát Văn Thù bên cạnh  (phải) Phật Thích Ca. Ngài cũng còn được gọi là Tam Mạn Bạt Ðà La, tiêu  biểu cho “Lý,” ngài cũng là vị bảo hộ Kinh Pháp Hoa và những người hành  trì kinh nầy; đồng thời ngài cũng có liên hệ mật thiết với Kinh Hoa  Nghiêm. Ngài ngự tại phía đông vũ trụ—Universal Virtue—One of the five  Dhyani-Bodhisattvas—The All-Compassionate One of perfect Activity. “He  Who Is All-pervadingly Good” or “He Whose Beneficence Is Everywhere.”  One of the most important bodhisattvas of Mahayana Buddhism. He also  embodies calm action, compassion, and deep-seated wisdom. He is  venerated as the protector of all those who teach the dharma and is  regarded as an embodiment of the wisdom of essential sameness and  difference. He often appears riding a white six-tusked elephant   (the elephant being noted for its tranquility and wisdom) with Manjusri  on the (right) side of Sakyamuni. He is also called Universal sagacity,  or lord of the fundamental law, the dhyana, and the practice of all  Buddhas. He represents the fundamental law, and is the patron of the  Lotus Sutra and its devotees, and has close connection with the Hua-Yen  Sutra. His region is in the east.
  
   Phổ Hiền Tam Mạn: See Samantabhadra in Sanskrit/Pali-Vietnamese  Section.  
   Phổ Hiền Hạnh Nguyện: Phổ  Hiền Thập Nguyện (mười hạnh nguyện của Bồ  Tát Phổ Hiền)—Bodhisattva Samantabhadra’s ten vows—Phổ Hiền Thập Giả  Kính:  
   1) Nhứt giả lễ kính chư Phật: First is to worship and respect all  Buddhas—
   2) Nhị giả xưng tán Như Lai: Second is to make praise to The Thus  Come Ones—
   3) Tam giả quảng tu cúng dường: Third is to practice profoundly  (vastly) the giving offerings—To cultivate the giving of offerings— 
   4) Tứ giả sám hối nghiệp chướng: Fourth is to repent and reform all  karmic hindrances (faults)— 
   5) Ngũ giả tùy hỷ công đức: Fifth is to rejoice and follow in merit  and virtue—Compliantly rejoice in merit and virtue— 
   6) Lục giả thỉnh chuyển pháp luân: Sixth is to request that the  Dharma wheel be turned—request the turning of the Dharma Wheel—
   7) Thất giả thỉnh Phật trụ thế: Seventh is to request that the  Buddha remain in the world—Request the Buddhas dwell in the world— 
   8) Bát giả thường tùy học Phật: Eighth is to follow the Buddha’s  teaching always—Follow the Buddhas in study— 
   9) Cửu giả hàm thuận chúng sanh: Ninth is to constantly accord with  all living beings—To forever accord with living beings— 
   10) Thập giả phổ giai hồi hướng: Tenth is to transfer all merit and  virtue universally—
   Phổ Hiền Và Văn Thù:  Samantabhadra and Manjusri—Bồ Tát Phổ Hiền là  hiện thân của đức trầm tĩnh, lòng xót thương và trí huệ sâu xa. Ngài  thường được vẽ cưỡi trên lưng một con voi trắng (biểu thị đức tính trầm  tĩnh và trí tuệ) ngồi hầu bên tay phải của Đức Phật; trong khi ngài Văn  Thù Bồ Tát, một tay cầm kiếm kim cang đoạn diệt mê hoặc, ngồi trên lưng  sư tử ở phía tay trái của Đức Phật. Văn Thù biểu thị sự giác ngộ tức là  hốt nhiên mà nhận ra nhất thể của tất cả cuộc tồn sinh và năng lực phát  sanh từ đó mà sức mạnh của sư tử là biểu tượng. Khi tri kiến nhờ có ngộ  mà thành tựu được xử dụng làm lợi ích cho loài người, tâm xót thương  của Phổ Hiền tự hiện thân. Do đó, các Bồ Tát Phổ Hiền và Văn Thù, mỗi  người một bên tay của Đức Phật, biểu thị cái “Một” hay tính bình đẳng  và cái nhiều—Samantabhadra embodies calm action, compassion, and  deep-seated wisdom. He is usually depicted astride a white elephant  (the elephant is being noted for its tranquility and wisdom), sitting  in attendance on the right of the Buddha; while Manjusri Bodhisattva,  with his delusion-cutting vajra sword in one hand, sits on the back of  a lion on the Buddha’s left side. Manjusri represents awakening, that  is, the sudden realization of the lion’s vigor is symbolic. When the  knowledge acquired through ‘awakening’ is employed for the benefit of  mankind, Samantabhadra’s compassion is manifesting itself. Accordingly,  each of the Bodhisattvas is an arm of the Buddha, representing  respectively, Oneness or Equality and many.
   
 
  Phổ Hiện,普現, Chư Phật và chư Bồ  Tát tùy ý thị hiện các loại thân ở khắp mọi nơi, tùy thuận theo căn cơ  của chúng sanh mà tế độ cho họ (như Đức Quán Thế Âm có 33 thân tầm  thinh cứu khổ trong Kinh Pháp Hoa)—Universal manifestation, especially  the manifestation of Buddhas or Bodhisattvas in any shape at will  
  Phổ Hóa,普化, Giáo hóa khắp  nơi—Universal change, or transformation  
  Phổ Lễ,普禮, Lễ bái tất cả chư  Phật (chỉ việc hành giả Mật giáo lễ bái bổn tôn và tất cả các vị tôn  trong Mạn Đồ La, có nghĩa là lễ bái hết thảy chư Phật)—To worship all  the Buddhas  
  Phổ Minh,普明, Samantaprabhasa  (skt)  
   1) Ánh sáng chói lòa, tên của 500 vị A La Hán thành Phật—Pervading  light, name of 500 arhats on their attaining Buddhahood.  
   Phổ Minh Vương: Phổ Minh Vương là tên của vị vua bị Ban Túc Vương  bắt giữ—Pervading Light King, name of the king captured by  Kalmasapada—See Ban Túc Vương.  
  Phổ Môn,普門, Samanta-mukuha  (skt)—Universal Gate
  Video Tung Kinh Pho  Mon (DD Chieu Niem)
  
  Theo Kinh Hoa Nghiêm, Phổ Môn là cửa phổ biến, hay qua cửa nầy  người ta có thể thống nhiếp tất cả các pháp, hay là một môn có nhất  thiết môn. Qua cửa nầy, không có cái gì giới hạn Phật và Bồ Tát, thị  hiện dưới mọi hình thức để cứu độ chúng sanh—According to The Flower  Adornment Scripture, universal door, the opening into all things, or  universality; the universe in anything; the unlimited door s open to a  Buddha, or Bodhisattva, and the forms in which he can reveal himself.  
   Phổ Nguyện Nam Tuyền Thiền Sư: Zen master Pu-Yuan-Nan-Quan—See Nam  Tuyền Phổ Nguyện Thiền Sư.  
  Phổ Pháp,普法, Theo Kinh Hoa  Nghiêm, đây là chư pháp trong pháp giới (một pháp có đủ tất cả pháp,  phổ biến viên dung)—According to The Flower Ornament Scripture,  universal dharmas, or things; all things  
   Phổ Quán Kim Cang: See Bất Không Kiến.  
  Phổ Quang,普光, Ánh sáng tỏa khắp  nơi nơi—Universal light—To shine everywhere  
  Phổ Toa,普莎,  
   1) Kiết tường: Auspicious.  
   2) Sao Tisya: Pusya (skt)—The asterism Tisya.  
   3) Tháng Pausa: Pausa (skt)—See Thập Nhị Nguyệt (10).  
  Phổ Thông,普通, Universal—Common to  all—General—Reaching everywhere  
  Phổ Thủ,溥首, Một tên khác của  Ngài Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát—Another name for Manjusri—See Văn Thù Sư Lợi
  
  
   Phổ Thuyết: Giảng thuyết tổng quát—Giảng thuyết hằng ngày (không  nhất thiết phải tại Giảng đường hay được sắp đặt trước)—General  preaching—General day-to-day lectures (not necessarily in the Dharma  Hall or scheduled in advance).  
   Phổ Tri Trí siêu việt, thông suốt vạn pháp—Omniscience.  
   Phổ Tri Giả: Đức Phật là bậc phổ trí, vì ngài thông suốt tất cả—The  omniscient, i.e. the Buddha.  
   Phổ Tri Tôn: See Phổ Tri Giả.  
  Phổ Vương,普王, Phổ Vương là danh  hiệu của Diêm Vương khi ông ta diệt tận những tội chướng của chính  mình—Universal king, title of Yama   when he has expiated  (extinguished)  all his sins
   
  
   Phối Hợp: To combine—To Coordinate.  
   Phối Trí: See Phối hợp.  
   Phồn Hoa: Prosperous.  
  Phồn Thịnh,繁稠, See Phồn hoa.