Di Ca,彌迦, Meka (skt)—Người ta  nói đây là tên của người con gái đã đến dâng sữa trâu lên Đức Phật khi  Ngài vừa mới thành đạo—Said to be the name of the girl who gave milk  congee to Sakyamuni immediately after his enlightenment; seemingly the  same as Sujata, Sena, or Nanda  
  Di Ca La,彌迦羅, Mekhala (skt)  
   1) Vòng đai: A girdle.  
   2) Tên của một vị trưởng lão: Name of an elder.
  
   
  Di Đà,彌陀, Amitabha (skt)—See A  Di Đà in Vietnamese-English Section, and Amitabha in  Sanskrit-Pali-Vietnamese Section  
   Di Đà Bổn Tánh Tịnh Độ Duy Tâm:  
   1) Theo Hòa Thượng Thích Thiền Tâm trong Tịnh Độ Thập Nghi Hoặc Vấn  Luận, sự nhiếp cơ của Tịnh Độ quả là rộng lớn, không thể nghĩ bàn,  nhưng chúng ta thường nghe nói “Di Đà Bổn Tánh Tịnh Độ Duy Tâm.” Nghĩa  lý của câu nầy thế nào? Tịnh Độ là miền Cực Lạc ngoài mười muôn ức cõi  Phật, Di Đà là vị giáo chủ của Tây Phương Cực Lạc. Ý nói chân tâm của  chúng sanh rộng rãi và sáng suốt vô cùng—According to Most Venerable  Thích Thiền Tâm in The Pure Land Buddhism, the gathering power of the  Pure Land method is trully all-embracing and unconceivable. However, we  always hear such expression as “Self-Nature Amitabha, Mind-Only Pure  Land.” What is the meaning of this expression? The Pure Land is the  land of Ultimate Bliss, ten billion Buddha lands from here, and  Amitabha Buddha is the teacher of that land. It means that the True  Mind of sentient beings is all-extensive and all-illuminating.  
   2) Kinh Lăng Nghiêm nói: “Những non sông, đất liền cho đến hư không  ở ngoài sắc thân ta, đều là cảnh vật trong chân tâm mầu sáng. Các pháp  sanh hóa, đều là hiện cảnh của duy tâm.” Như thế thì đâu có cõi Phật  nào ngoài tâm ta. Cho nên ý nghĩa của Tịnh Độ duy tâm là nói cõi Tịnh  Độ ở trong chân tâm của ta, như biển cả nổi lên vô lượng bóng bọt, mà  không có bóng bọt nào ở ngoài biển cả. Lại như những hạt bụi nơi đất  liền, không có hạt bụi nào chẳng phải là đất; cũng như không có cõi  Phật nào chẳng phải là tâm. Thế nên cổ đức có nói: “Chỉ một tâm nầy có  đủ bốn cõi: Phàm Thánh đồng cư, Phương tiện hữu dư, Thật báo vô chướng  ngại, và Thường tịch quang—The Surangama Sutra states: “The various  mountains, rivers and continents, even the empty space outside our  physical body, are all realms and phenomena within the wonderful,  bright True Mind. Phenomena which are born, they are all manifestations  of Mind-Only.” Therefore, where can you find a Buddha land outside the  Mind? Thus, the concept of Mind-Only Pure Land refers to the Pure Land  within our True Mind. This is no different from the ocean, from which  springs an untold number of bubbles, none of which is outside the wide  ocean. It is also like the specks of dust in the soil, none of which is  not soil. Likewise, there is no Buddha land which is not Mind.  Therefore, ancient sages and saints have said: “This single mind  encompasses the four kinds of lands in their totality: the Land of  Common Residence of beings and saints, the Land of Expediency, the Land  of True Reward, and the Land of Eternally Tranquil Light.  
  Di Đà Sơn,彌陀山, Mitrasanta  (skt)—Tên của một vị sư vùng Tukhara—Name of a monk from Tukhara  
  Di Đà Tam Tôn,彌陀三尊, Di Đà Tam  Thánh—See Tam Tôn (B)
  
  
  Di Để,彌底, Miti (skt)  
   1) Đo lường: Measure.  
   2) Sự hiểu biết chính xác: Accurate knowledge. 
  Di Đệ,遺弟, Đệ tử của một vị  thầy đã quá vãng—The disciples left behind by a deceased master  
  Di Già,彌伽, Megha (skt)  
   1) Vân: Mây.  
   2) Tên của Bồ Tát Di Già, nổi tiếng là một lương y hay người kiểm  soát mây để làm mưa: Name of one of the bodhisattva as a healer, or as  a cloud-controller for producing rain.  
  Di Già Ca,彌遮迦, Miccaka or Mikkaka  (skt)—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ (6)  
  Di Giáo,遺教, See Di Huấn  
   Di Hài: Remains of the dead body.  
   Di Hầu: Markata (skt).  
   1) Loài khỉ lớn tánh tình nóng nảy, lật đật không yên, giống như  dục vọng của chúng sanh luôn trổi dậy: The larger monkey, mischievous,  restless, like the passions. 
   2) Tâm Viên: Tâm phiền não muốn bốc trăng ra khỏi nước—A monkey,  typical of the mind of illusion, pictured as trying to pluck the moon  out of the water.  
   3) Tâm mê mờ: The mind of foolishness.  
   4) Tâm phóng dật: The mind of restlessness.  
   Di Hầu Giang: Một nơi trong thành Tỳ Xá Lê nơi Đức Phật giảng  kinh—A place in Vaisali where Buddha preached. 
  Di Hình,遺形, Xá lợi của Đức  Phật—Relics of the Buddha  
  
  Di Hóa,遺化, See Di Huấn  
  Di Huấn,遺訓, Giáo pháp cuối cùng  truyền lại khi Phật sắp nhập diệt—Doctrine or transforming teaching ,  handed down or bequeathed by a Buddha  
  Di Kham,移龕, Lễ “di kham” là lễ  dời quan tài người chết ra chánh điện để làm lễ ba ngày sau lễ tẩn  liệm—To remove the coffin to the hall for the masses for the dead on  the third day after encoffinment  
  Di Lan,彌蘭, Vua Di Lan—King  Milinda—See Milindapanha in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Di  Lan Đà in Vietnamese-English Section  
   Di Lan Đà Vấn Đạo: Milinda-panha (skt)—Những câu hỏi đạo của vua Di  Lan Đà—Questions of King Milinda—Di  Lặc,彌勒,  Maitreya 
  
  Di Lặc,彌勒, Từ Thị—Di Lặc Bồ  Tát hay vị Phật tương lai của cõi Ta Bà (vị Bồ Tát sẽ thành Phật vị lai  hướng dẫn chúng sanh giải thoát khỏi phiền trược)—Great Loving  One—Maitreya Bodhisattva—The future Buddha of this saha world (the  Bodhisattva who will become a full Buddha in the next world cycle to  lead men to liberation from self-bondage)
  
  
  
  Video Meitreya  Mantra (Faye Wong) 
  
  Video World Tallest  Statue (BBC) 
  
  Di Lâu,彌樓, Meru (skt)—Cao  Sơn—Quang Sơn  
   1) Cao ngất: Lofty.  
   2) Núi Tu Di: Ở đây chỉ núi Hy Mã Lạp Sơn—Meru also refers to the  mountains represented by the Himalayas, in this not differing from  Sumeru. 
  Di Lệ Xa,彌戾車, Mleccha (skt)  
   1) Người man rợ, hung dữ: Barbarian, foreigner, wicked.  
   2) Vẻ mặt hung hăng: Defined as ill-looking.  
   3) Một từ dùng để chỉ những bộ tộc hay giống người ngoại đạo: A  term for non-Buddhist tribe or people.  
   Di Mẫu: Mother’s sister.  
  Di Ngôn,遺言, Di giáo—The last  words—Wishes  
  Di Pháp,遺法, See Di Huấn  
   Di Quan: Di chuyển quan tài từ giữa nhà ra để làm lễ di quan trong  ngày thứ ba—To remove the coffin to the hall for the masses for the  dead on the third day after the encoffinment.  
  Di Sa Tắc,彌沙塞, Mahisasaka  (skt)—Di sa tắc Luật, một trong năm bộ luật của Đại Chúng Bộ (sau khi  Đức Phật nhập diệt chừng 100 năm, tổ thứ tư là Ưu Ba Cúc Đa có năm vị  đệ tử, diễn giảng Luật Tạng thành năm bộ phái khác nhau, gọi là Ngũ Bộ  Luật, Di sa Tắc là một trong năm bộ luật nầy)—The Mahasasaka Vinaya,  one of the five divisions of the Sarvastivadah schoo  
  Di Sơn,移山, Dời non lấp biển—To  remove mountains  
  Di Tích,遺跡,  Tracks—Evidences—Vestiges—Remains—Trace—Examples left behind  
  Dĩ Hoàn,已還, Đã trở lại—Bắt đầu  một chu kỳ—Already returned—The recommencement of a cycle  
  Dĩ Kim Đương,已今當, Tam thế—Three  times  
   1) Quá Khứ: Past.  
   2) Hiện Tại: Present.  
   3) Vị Lai: Future.  
  Dĩ Kim Đương  Vãng Sanh,已今當往生,  Những vị vãng sanh về Tịnh Độ, trong quá khứ, trong hiện tại, và vị  lai—Those born into the future life of the Pure Land, in the past, in  the prsent, and to be born in the future  
  Dĩ Ly Dục Giả,已離欲者, Người đã từ bỏ  dục giới, có hai loại—Those who have abandoned the desire-realm,  divided into two classes  
   1) Dị Sanh: Phàm phu đã lìa dục vọng, nhưng vẫn còn luân hồi trong  lục đạo—Ordinary people who have left desire, but will be born into the  six gati.  
   2) Thánh Giả: Những vị Thánh không còn luân hồi trong dục giới, cho  cả Phật tử và không Phật tử—The saints, who will not be reborn into the  desire-realm, for both Non-Buddhists and Buddhists. 
   Dĩ Nhiên: Of course—Naturally.  
   Dĩ Oán Báo Oán: To return evil for evil.  
  Dĩ Sa Thí Phật,以砂施佛, Theo truyền  thuyết thì tiền kiếp vua A Dục khi là một đứa nhỏ lúc còn thơ ấu đã lấy  nắm cát trong tay mà cúng dường cho Phật, nên về sau nầy được tái sanh  làm vua—The legend of Asoka when a child giving a handful of gravel as  alms to the Buddha in a previous incarnation, hence his rebirth as a  king  
  Dĩ Sanh,已生, Bhuta (skt)—Dĩ  Sanh—Lúc hiện hữu hay ngay trong hiện tại—Become—The moment just come  into existence, the present moment  
   Dĩ Tâm Học Tâm: With the mind learning the mind.  
  Dĩ Tâm Truyền Tâm,以心傳心, Truyền thẳng từ  tâm qua tâm bằng trực giác, đối lại với lấy văn tự mà truyền  pháp—Direct transmission from mind to mind (the intuitive principle of  the Zen or Intuitive school)—With the mind transmitting the mind, as  contrasted with the written word  
  Dĩ Tri Căn,已知根, Ajnendriya  (skt)—Một trong ba căn vô lậu—Người đã biết rõ căn cội thiện lành đều  phát khởi từ những chân lý (ý, lạc, hỷ, xả, tín, tấn, niệm, định, huệ)  mà ra—The second of the three passionless roots—One who already knows  the Indriya or roots that arise from the practical stage associated  with the four dogmas (purpose, joy, pleasure, renunciation, faith,  zeal, memory, abstract meditation, wisdom)  
  Dị Bộ,異部, Different class, or  sect; heterodox schools, etc  
  Dị Chấp,異執, Cố chấp với cái lý  khác với chánh lý—A different tenet—To hold to heterodoxy  
  Dị Duyên,異緣, Alambana-pratyaya  (skt)—Những yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến sự chăm chú, hay tập  trung tư tưởng—Things distracting the attention, distracting thoughts;  the action of external objects conditioning consciousness  
  Dị Đoan,異端,  Superstition—Heterodoxy
  Dị Giải,異解, Lối giải thích theo  dị giáo—A different, or heterodox, interpretation   Dị Giáo: Heresy.  
  Dị Học,異學,  
   1) Những nghiên cứu khác: Different studies.  
   2) Học thuyết của tà giáo: Heterodoxy.  
  Dị Tuệ,異慧, Trí tuệ của kẻ theo  tà giáo—Heterodox wisdom  
  Dị Khẩu Đồng Âm,異口同音, Nhiều ý kiến  khác nhau, nhưng lại đồng tâm nhứt trí—Different or many mouths, but  the same response—Unanimous  
  Dị Kiến,異見, Different view,  heterodoxy  
  Dị Nhân,異因,  
   1) Người dị thường: An Extraordinary man—A different person.  
   2) Nhân khác: A different cause.  
  Dị Phẩm,異品, Phẩm loại tương phản  hay khác nhau—Of different order, or class  
  Dị Phương Tiện,異方便, Phương tiện đặc  thù mà Phật dùng để xiển dương Nhất Nghĩa Đế—Extraordinary, or unusual  adaptations, devices, or means  
   Dị Sinh: Prthagjana, Balaprthagjana (skt)—Tên gọi khác của phàm  phu. Phàm phu được dịch là “dị sinh” vì do vô minh mà theo tà nghiệp  chịu quả báo, không được tự tại, rơi vào các đường dữ—An ordinary  person unenlightened by Buddhism, an unbeliever, sinner; childish,  ignorant, foolish; the lower orders.  
  Dị Sanh Đê  Dương Tâm,異生羝羊心,  Cái ngu của phàm phu được ví như con dê đực (Đê Dương) chỉ nghĩ tới ăn  uống và dâm dục—Common “butting goat,” or animal, propensities for food  and lust  
   Dị Sinh Tánh Chướng: The common illusions of the  unenlightened—Taking seeming for real.  
  Dị Tâm,異心,  
   1) Tâm khác: Different mind.  
   2) Tâm chứa chấp tà thuyết: Heterodox mind.  
  Dị Thục,異熟, Vipaka (skt)—Quả báo  nương theo thiện ác của quá khứ mà có được, cái quả khác với tính chất  của cái nhân, như thiện nghiệp thì cảm lạc quả, ác nghiệp thì cảm khổ  quả, cả hai lạc quả và khổ quả không còn mang tính chất thiện ác nữa,  mà là vô ký (neutral), nên gọi là dị thục tức là cái nhân khi chín lại  khác—Differing from the cause, different when cooked, or matured, i.e.  the effect differing from the cause, pleasure differing from goodness  its cause, and pain from evil. Maturing or producing its effects in  another life  
  Dị Thục Đẳng  Ngũ Quả,異熟等五果,  Năm quả dị thục, hay năm quả được sản sanh bởi sáu nhân—The five fruits  of karma. Pancaphalani, or effects produced by one or more of the six  hetus or causes  
   1) Dị Thục Quả: Vipaka-phala (skt)—See Dị Thục Quả.  
   2) Đẳng Lưu Quả: Nisyanda-phala (skt)—Uniformly continuous  effect—See Đẳng Lưu Quả.  
   3) Sĩ Dụng Quả: Purusakara-phala (skt)—Simultaneous effect produced  by the sahabhu-hetu and the samprayukta-hetu—See Sĩ Dụng Quả.  
   4) Tăng Thượng Quả: Adhipati-phala (skt)—Aggregate effect produced  by the karma-hetu—See Tăng Thượng Quả.  
   5) Ly Hệ Quả: Visamyoga-phala (skt)—Emancipated effect produced by  all six causes—See Ly Hệ Quả.  
  Dị Thục Nhân,異熟因, Vipakahetu  (skt)—Nhân sanh ra quả khác với chính nó, thí dụ như thiện nhân không  sanh ra thiện quả mà lại sanh ra lạc quả; ác nhân không sanh ra ác quả,  mà lại sanh ra khổ quả (lạc quả và khổ quả đều là vô ký, chứ không phải  là thiện ác)—Heterogeneous cause, i.e. a cause producing a different  effect, known as neutral, or not ethical, e.g. goodness resulting in  pleasure, evil in pain  
   Dị Thục nhân Dị Thục Quả: Differently ripening causes produce  differently ripening effects—Every developed cause produce its  developed effect. 
  Dị Thục Quả,異熟果, Quả báo khác thời  mà chín, như trong một kiếp tái sanh nào đó thì do cái nhân đời trước  mà ngũ căn đời nầy sẽ xấu, đẹp, thông minh, ngu độn (chứ không phải là  thiện ác nữa, do đó mới gọi là dị thục quả)—Fruit ripening differently,  or heterogeneous effect produced by heterogeneous cause, i.e. in  another incarnation, or life, e.g. the condition of the eye and other  organs now resulting from specific sins or otherwise in previous  existence.  
  Dị Thục Sanh,異熟生, Sự phân biệt của  Đại Thừa về sự khác biệt giữa “dị thục” và “dị thục sinh.” Dị thục sinh  là sáu thức (dị thục của sáu thức do A Lại Da thức sanh ra)—A diference  is made in Mahayana between Alaya-vijnana and the six senses which  produced from the Alaya-vijnana.  
  Dị Thuyết,異說, Giáo thuyết của dị  giáo—A different, or heterodox explanation; or strange doctrine  
  Dị Tướng,異相,  
   1) Một trong tứ tướng, sự thay đổi: One of the four states of all  phenomena, difference or differentiation—See Tứ Tướng (3).  
   2) Phẩm chất đặc biệt, tướng mạo lạ thường: Particular qualities,  strange physiognomy.  
  Diệc Hữu  Diệc Không Môn,亦有亦空門,  
   1) Trường phái Trung Đạo: Madhyamika (skt)—The middle school.  
   2) Pháp môn vừa hữu vừa không hay pháp môn song chiếu hữu  không—Trung Đạo—Both reality and unreality—Relative and  absolute—Phenomenal and non-phenomenal.  
   Diêm:  
   1) Cổng làng: A gate—Border-gate—Hamlet.  
   2) Nói xàm—Nói không ăn nhập vào đâu—Incoherent talk.  
  Diêm Bà Độ,閻婆度, Loại chim trong  địa ngục, lớn như voi, có nhiệm vụ gấp những kẻ độc ác, bay đi rồi ném  xuống cho rớt ra từng mảnh—A bird in purgatory as large as an elephant,  who picks up the wicked, flies and drops them, when they are broken to  pieces  
   Diêm Đài: Hells—Hades.  
  Diêm La,閻羅, Yama (skt)—See Diêm  Vương  
  Diêm Ma,閻魔, Yama (skt)—See Diêm  Vương  
  Diêm Ma Na Châu  Quốc,閻摩那洲國,  Yavana or Yamana (skt)—Đảo quốc Java nơi mà hai ngài Pháp Hiền và Huyền  Trang đã đến viếng—The island nation of Java, visited by Fa-Hsien and  Hsuan-Tsang  
  Diêm Ma Vương,閻魔王, Yama (skt)—The  King of the Under World—See Diêm Vương  
  Diêm Mạn Đức Ca,閻曼德迦, Yamataka  (skt)—Diêm Ma Đức Ca Tôn—Diêm Mạn Uy Nộ Vương—Đại Uy Đức Minh  Vương—Hàng Diêm Ma Tôn—Lục Túc Tôn—Một trong năm vị Đại Minh Vương, vị  tôn ở Tây Phương có sáu chân ( cũng là giáo lệnh luân thân của Đức Phật  Vô Lượng Thọ)—The destroyer; Siva, Yama’s destroyer, one of the  Ming-Wang represented with six legs, guardian of the West  
   Diêm Mâu Na: Yamuna (skt)—Lam Mâu Ni Na—Dao Vưu Na—Bây giờ là sông  Jamna, một nhánh của sông Hằng (hợp lưu với sông Hằng tại Bát La Da  Già)—The modern river Jamna, a branch of the Ganges (meets with the  Ganges at Allahabad).  
  Diêm Phù,閻浮, Jambu (skt)—Thiệm  Bộ—Xà Phù Thụ hay Uế Thụ, loại cây được tả là cao ngất mà châu Diêm Phù  Đề, một trong bảy châu lớn bọc quanh núi Tu Di, đã mang tên của loại  cây nầy—The rose-apple, described as a lofty tree giving its name to  Jambudvipa, one of the seven continents or rather large islands  surrounding the Mountain Meru.  
  Diêm Phù Đàn Kim,閻浮檀金,  Jambunada-suvarna (skt)—Diêm Phù Na Đề (Đà) Kim—Tên một loại vàng ở  sông Diêm Phù Đàn (mé dưới rừng cây Diêm Phù có một dòng sông tên là  Diêm Phù Đàn, ở đáy sông có một loại vàng màu sẫm pha chút sắc tím gọi  là Diêm Phù Đàn Kim)—Jambud-river gold, the golden sand of the Jambu  
  Diêm Phù Đề,閻浮提, Jambudvipa (skt)  
   1) Châu nầy được đặt tên Diêm Phù Đề có thể là vì trên châu nầy mọc  nhiều cây Diêm Phù, hoặc giả từ trên cây Diêm Phù khổng lồ trên núi Tu  Di có thể nhìn thấy toàn châu: It is so named (Jambudvipa) either from  the Jambu trees abounding in it, or from an enormous Jambud tree on  Mount Meru visible like a standard to the whole continent.  
   2) Thế giới mà chúng ta đang sống. Diêm Phù đề chỉ là một phần nhỏ  của thế giới Ta Bà, nằm về phía nam của núi Tu Di, theo vũ trụ học cổ  Ấn Độ, đây là nơi sinh sống của con người, là thế giới Ta Bà của Đức  Phật Thích Ca—The human world—The world in which we are  living—Jambudvipa is a small part of Saha World, the continent south of  Mount Sumeru on which, according to ancient Indian cosmology, human  beings live. In Buddhism, it is the realm of Sakyamuni Buddha.  
   Diêm Phủ: See Diêm Đài.  
  Diêm Vương,閻王, Yama-raja (skt)—King  of hell—God Yama—Còn gọi là Diêm La, Diêm Ma Vương, Diêm Ma La, Diêm  Lão, hay Diêm La Vương  
   1) Theo thần thoại Phật giáo và Ấn Độ giáo, tất cả mọi người chết  phải đến trước một vị chúa tể hay phán quan của thần chết để được phán  xử. Bằng cách dựa vào tấm gương phản chiếu thiện ác nghiệp, trong ấy  những hành vi tốt xấu của người chết đều hiện lên. Diêm Vương cân nhắc  tội nặng nhẹ mà thưởng phạt, hoặc đưa người ấy về cõi hạnh phúc, hoặc  nếu hành vi xấu ác của người chết nặng thì Diêm Vương bắt y phải chịu  những tra tấn hay nhục hình khủng khiếp, như nuốt hòn sắt cháy đỏ—In  Buddhist and Hindu mythology, the Lord of Judge of the Death before  whom all who die must come for judgment. Yam-raja holds up his Mirror  of Karma, wherein are reflected the good and evil deeds of the  deceased, and the latter consigns himself either to a happy realm or,  where his deeds have been preponderantly evil, to frightful tortures,  such as swallowing a red-hot iron ball. 
   2) Theo Kinh Vệ Đà thì Diêm Vương là Thần Chết, tất cả người chết  phải về chỗ của ông ta. Ông là con trai của Mặt Trời, ông còn có một  người em gái tên là Diêm Ma Nữ hay Diêm Mâu Na (người anh là nam phán  quan xét việc nam giới, người em là nữ phán quan xét việc nữ giới): In  the Veda, Yama means the god of the dead, with whom the spirits of the  departed dwell. He was son of the Sun and had a twin sister Yami or  Yamuna.  
  Diễm Khẩu,燄口, Ulka-mukha (skt)—See  Diệm Khẩu  
  Diễm Phù: Jambudvipa (skt)—See Diêm Phù Đề in Vietnamese-English  Section, and Jambudvipa in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.  
  Diệm Huệ Địa,焰地, Giai đoạn thứ tư của  Bồ Tát, trí tuệ của Bồ Tát sáng lên tột bực và hiểu biết đầy đủ—The  stage of flaming wisdom, the fourth of the ten bodhisattva stages  
  Diễm Khẩu,燄口, Ulka-mukha (skt)—Tên  một loài quỷ đói, miệng phun lửa đã hiện ra trước mặt ngài A Nan (nói  với ngài A Nan rằng ba ngày nữa ông sẽ mệnh chung và đầu thai làm quỷ  đói trừ phi nào ông bố thí cho trăm nghìn con quỷ đói mỗi đứa một hạt  cơm. A Nan bèn bạch với Phật, nên nhân đó Phật thuyết kinh Diệm Khẩu  Ngạ Quỷ Kinh hay Kinh Phật Thuyết Cứu Bạt Diệm Khẩu Ngạ Quỷ Đà La  Ni)—Flaming mouth, a hungry ghost or preta, that is represented as  appearing to Ananda.  
  Diệm Ma Đại Hỏa  Tiên,焰摩大火仙,  Một trong bảy vị cổ Tiên—Jamadagni, one of the seven ancient sage-rsis  
  Diệm Ma Thiên,焰摩天, Yamadevaloka  (skt)—Yama (p)—Tu Diệm Ma—Tên của Dục Giới Thiên, tầng trời thứ ba—The  third of the desire-heavens, above the Trayastrimsas—The realm of Deva  Yama is a realm of great happiness presided over by their ruler, the  divine king Suyama or Yama—Cảnh Trời Đại Hạnh được trị vì bởi Diệm Ma  Vương.  
  Diệm Thai,焰胎, Ánh sáng vây bọc  quanh mình như trong Thai Tạng giới—The flaming womb, the gabhadhatu  which surrounds with light  
  Diệm Tuệ Địa,焰慧地, See Diệm Huệ Địa  
  Diệm Võng,焰網, Ánh sáng của Phật  xen kẻ lớp lớp như mắt lưới ngọc châu của vua Trời Đế Thích—The  flaming, or shining net of Buddha, the glory of Buddha, which encloses  everything like the net of Indra  
  
  Diệm Vương  Quang Phật,焰王光佛,  Đức Phật thứ năm trong 12 vị Quang Phật (tất cả 12 danh hiệu nầy đều  được dùng để tán thán Đức Vô Lượng Thọ Như Lai)—The fifth of the twelve  shining Buddhas  
  Duyên Khánh Tự,延慶寺, Chùa Diên Khánh  nơi có phòng giảng khi xưa của tông Thiên Thai ở Tứ Minh Sơn, thuộc  tỉnh Triết Giang—Yen-Ch’ing-Ssu, the monastery in which there is an  ancient lecture hall of T’ien-T’ai at Ssu-Ming-Shan in Chekiang  
  Diên Mệnh Bồ Tát: Những vị Bồ Tát có phép tu và đức kéo dài cuộc  sống. Những vị nầy gồm Phổ Hiền, Địa Tạng và Quán Âm—The  life-prolonging bodhisattvas to increase length of life. These  bodhisattvas are Samantabhadra, Ksitigarbha, and Avalokitesvara.  
   Diên Mệnh Địa Tạng Bồ Tát: Ngài Địa Tạng Bồ Tát có phép tu và đức  kéo dài được tuổi thọ—The Life-Prolonging Ksitigarbha Bodhisattva.  
   Diên Mệnh Pháp: Phép tu kéo dài tuổi thọ bằng cách tu theo hạnh các  vị Diên Thọ Bồ Tát như Phổ Hiền, Địa Tạng và Quán Âm—Methods of worship  of the life-prolonging bodhisattvas such as Universal Virtue  (Samantabhadra), Earth-Store (Ksitigarbha), and Avalokitesvara, etc.,  to increase length of life. 
   Diên Mệnh Phổ Hiền Bồ Tát: Ngài Phổ Hiền có phép tu và đức kéo dài  tuôi thọ—The Life-Prolonging Samantabhadra Bodhisattva.  
   Diên Mệnh Quán Âm Bồ Tát: Ngài Quán Âm có phép tu và đức kéo dài  cuộc sống—The Life-Prolonging Avalokitesvara Bodhisattva.  
  Duyên Niên  Chuyển Thọ,延年轉壽,  Prolonged years and returning anniversaries  
  Duyên Thọ,延壽, Kéo dài tuổi thọ: To  prolong—To lengthen (life)  
  Duyên Thọ Đường,延壽堂, Tĩnh Hành  Đường—Niết Bàn Đường—Phòng nơi người sắp chết được đưa vào để cầu an  (người sắp chết lắm khi tâm thần bấn loạn nên đem lòng tham luyến phòng  ở, y bát, đồ dùng hành đạo, nên đem họ đến đây nghe kinh kệ để thấy  rằng mọi sự vật đều là vô thường, không có gì để cho ta luyến ái trước  khi họ thị tịch) —The hall or room into which a dying person is taken  to enter upon his “long life.” The nirvana hall—See Niết Bàn Đường  
   Diên Thọ Môn Đà La Ni: Thần chú của Phật nói cho Ngài Kim Cương Thủ  về phép tu huyền diệu kéo dài tuổi thọ—The gate of Life-Prolonging  Dharani, or dharani which the Buddha told Vajrapani Bodhisattva methods  of prolonging life of cultivation.  
   Diên Thọ Vĩnh Minh: See Vĩnh Minh Diên Thọ Thiền Sư.  
  Duyên Xúc Kiếp Trí,延促劫智, Trí huệ Phật,  trùm lên tất cả mọi kiếp kéo dài hay rút ngắn—Buddha-wisdom, which  surmounts all extending or shrinking kalpas  
  Diễn Nhược Đạt Đa,演若達多, Yajnadatta  (skt)—Dịch là Từ Thụ, có nghĩa là nhờ tế thần mà được trao cho—Obtained  from sacrifice  
   Diễn Nhã Đạt Đa Chi Đầu: Chuyện về cái đầu của Diễn Nhã Đạt Đa. Tại  thành Thất La có người cuồng tên Diễn Nhã Đạt Đa. Một buổi nọ ông lấy  gương soi mặt, nhìn thấy lông mi và mắt hiện ra trong gương, nhưng lại  không thấy được lông mi và mắt trên đầu của mình nên hoảng sợ bỏ chạy  một cách điên cuồng. Ở đây mắt và đầu ví với chân tính, tất cả những gì  hiện ra trong gương đều là vọng tưởng (Diễn Nhã Đạt Đa mừng khi thấy  đầu trong gương ví với việc chúng sanh chấp vọng làm chân, cố chấp  không bỏ. Không thấy mình vốn có đầu, trên đầu vốn có lông mi và mắt  thật, được ví với chân tính)—The head of Yajnadatta—Yajnadatta, a crazy  man who saw his eyebrows and eyes in a mirror but not seeing them in  his own head thought himself bedevilled; the eyes and head are a symbol  of reality. Those in the mirror of unreality. 
  Diện Bích,面壁, Tọa thiền mặt xoay  vào tường, như Tổ Bồ Đề Đạt Ma đã 9 năm diện bích mà không nói một  lời—To sit in meditation with the face to a wall, as did Bodhidharma  for nine years, without uttering a word—See Bồ Đề Đạt Ma  
   Diện Kiến: To see in person.  
  Diện Môn,面門,  
   1) Trán: Forehead.  
   2) Miệng: Mouth.  
   3) Đường dọc phân chia môi trên làm hai: The line across the upper  lip.  
  Diện Mục,面目, Mặt và mắt, ý nói  dáng vẻ bề ngoài—Appearance—Face and eyes—Physiognomy  
  Diện Thụ,面授, Trực tiếp chỉ  giáo—Personal or face-to-face instruction  
   Diệp: Pattra, or Parna (skt)—Lá—Leaf—Leaves.  
   Diệp Cái: Nón làm bằng lá cây—A leaf-hat, or cover made of leaves.  
   Diệp Y Quán Âm: tên gọi tắt của Bị Diệp Y Quán Âm, hay Đức Quán Âm  mặc áo cánh hoa sen, ví với tám vạn bốn ngàn công đức—A form of  Kuan-Yin clad in leaves to represent the 84,000 merits.  
  Diệt Kiếp,滅劫, Nirodha, Nirdha  (skt)—Ni Lâu Đà  
   1) Niết Bàn: Cái thể của Niết Bàn là vô vi tịch diệt—To  exterminate, to destroy, to annihilate, translation of Nirodha of  Nirvana. Dead, extinguished, blown out, perfect rest, highest felicity.  
   2) Diệt Đế: Một trong Tứ Diệu Đế, thông với nhân quả từ khổ, tập,  diệt, đạo hay con đường diệt khổ—Nirodha is the third of the four  axioms: pain, its focusing, its cessation or cure, the way of such  cure.  
   3) Tỳ Ni: Vinaya (skt)—Giới hạnh diệt trừ chư ác hay hữu sở diệt,  diệt trừ những nguyên nhân của khổ đau dẫn đến luân hồi sanh  tử—Annihilation or extinction of the passions as the cause of pain  which leads to the extinction of existence, or of rebirth and mortal  existence. 
  Diệt Bệnh,滅病, Một trong bốn bệnh  mà Kinh Viên Giác đã nói đến, là căn bệnh trụ vào tịch diệt tướng của  chư pháp. Một phương pháp mà Phật Giáo Tiểu Thừa đã dùng để diệt trừ  không cho sót lại chút phiền não nào—One of the four ailments or faulty  ways of seeking perfection, mentioned in the Complete Enlightenment  Sutra. The Hinayana method of endeavouring to extinguish all perturbing  passions so that nothing of them remains  
   **For more information, please see Tứ Bệnh. 
  Diệt Chủng,滅種,  
   1) Tận diệt một chủng tộc: To exterminate (wipe out) a race.  
   2) Diệt bỏ hạt giống vô lậu và Phật tính (vĩnh viễn không thể thành  Phật): To destroy one’s seed of Buddhahood.  
  Diệt Đạo,滅道,  
   1) Con đường dẫn đến tận diệt khổ đau phiền não: Extinction of  suffering and the way of extinction.  
   2) Diệt Đế và Đạo Đế: Nirodha and marga—See Tứ Diệu Đế, and Tứ  Thánh Đế in Vietnamese-English Section.  
  Diệt Đế,滅諦, Nirodha-aryasatya  (skt)—Chân lý về sự diệt khổ, đế thứ ba trong Tứ Diệu Đế—The Truth of  the end of suffering—The extinction of suffering, which is rooted in  reincarnation, the third of the four axioms (dogmas)  
   ** For more information, please see Tứ Diệu Đế, and Tứ Thánh Đế in  Vietnamese-English Section.  
  Diệt Định,滅定, See Diệt Tận Định  
  Diệt Định Trí  Thông,滅定智通,  Thần Thông Trí đạt được trong cảnh giới vô vi Niết Bàn—The freedom or  supernatural power of the wisdom attained in nirvana, or perfect  passivity  
  Diệt Độ,滅度, Nirvana (skt)—Bát  Niết Bàn Na—Sự tận diệt luân hồi sanh tử và thoát khổ—Extinction of  reincarnation and escape from suffering  
  Video  Luan Hoi va Giai Thoat (Thich Nhat Tu)
  
  Diệt Hậu,滅後, Sau khi Đức Phật  nhật Niết Bàn—After the nirvana, after the Buddha’s death  
  Diệt Kiếp,滅劫, Samvarta kalpa  (skt)—Hoại Kiếp—World destruction  
  Diệt Lý,滅理, Niết Bàn là chân lý  tịch diệt (diệt khổ dứt phiền não để đi vào cảnh giới hoàn toàn tịch  tịnh)—The principle or law of extinction, i.e. nirvana  
   Diệt Môn: Nirvana (skt)—Niết Bàn—In contrasted with Samsara  (transmigration) Lưu chuyển môn.  
  Diệt Nghiệp,滅業, Nghiệp đưa đến tận  diệt khổ đau phiền não, hay nghiệp đưa đến Niết Bàn—The work or karma  of nirodha, the karma resulting from the extinction of suffering, i.e.  nirvana  
  Diệt Pháp,滅法, Pháp Vô Vi (dùng để  diệt bỏ hết chư tướng. Thân tâm đối với cảnh không còn cảm động, không  ưa, không ghét, không ham, không chán, không vui, không buồn, không  mừng, không giận)—The unconditioned dharma, the ultimate inertia from  which all forms come, the noumenal source of all phenomenal  
   Diệt Pháp Nhẫn: See Diệt Pháp Trí Nhẫn.  
   Diệt Pháp Quả: Quả vị tịnh tịch tuyệt đối—The realm of the  absolute, of perfect quiescence.  
  Diệt Pháp Trí,滅法智, Trí soi chiếu Diệt  Đế của Dục giới hay trí giải thoát khỏi dục vọng và luân hồi sanh  tử—The knowledge or wisdom of the dogma of extinction of passion and  reincarnation  
  Diệt Pháp Trí Nhẫn,滅法智忍, Diệt Pháp Nhẫn  hay nhẫn nhục đạt được nhờ có Diệt Pháp Trí (nhờ Diệt Pháp Trí mà sanh  ra loại nhẫn nhục có thể đoạn trừ dục vọng và luân hồi sanh tử)—One of  the eight kinds of endurance, the endurance and patience associated  with the knowledge or wisdom of the dogma of extinction of passion and  reincarnation  
  Diệt Quả,滅果, Nirvana (skt)—Niết  Bàn là đạo quả tận diệt dục vọng, đế thứ ba trong tứ đế—Nirvana as the  fruit of extinction of desire, the third of the four axioms  
  Diệt Quán: Quán sát về sự dập tắt: hủy diệt si mê bằng cách chấm  dứt nghiệp sanh, lão, bịnh, tử—The contemplation of extinction: the  destruction of ignorance followed by the annihilation of karma, birth,  old age and death.  
   Diệt Sấn: Tên một tội danh trong Luật Tạng. Tỳ kheo phạm trọng tội  mà không phát lồ sám hối thì bị xóa tên trong sổ Tăng tịch và bị đuổi  đi (tội nầy tương đương với tội tử hình ngoài đời)—Blotting out the  name and the expulsion of a monk who has committed a grievous sin  without repentance. 
  Diệt Tận Định,滅盡定, See Diệt Thọ Tưởng  Định  
  Diệt Tận Tam Muội,滅盡三昧, See Diệt Thọ  Tưởng Định  
  Diệt Thọ Tưởng  Định,滅受想定,  Diệt Tận Định—Định Tam muội, làm cho tâm và tâm sở của Lục Thức dập tắt  hoàn toàn những cảm thọ và suy tưởng. Đây là một trong những phương  thức thiền cao nhất dẫn tới định tâm (tâm ý không nhiễm không nương vào  một cảnh nào, không tương ứng với một pháp nào. Đây là phép định của  bậc Thánh. Khi vào phép nầy thì tâm trí vượt tới cõi vô sắc giới, truớc  khi đi vào cõi Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Định, rồi đắc quả Phật và nhập  Niết Bàn)—A samadhi in which there is complete extinction of sensation  and thought, one of the highest form of meditation (kenosis), resulting  from concentration.  
  Diệt Trí,滅智, Cái trí chiếu rõ đạo  lý Diệt Đế, dứt khổ trừ phiền não—The knowledge or wisdom, of the third  axiom, nirodha or the extinction of suffering  
  Diệt Trường,滅場, Nơi mà hành giả đạt  được tận diệt dục vọng, hay niết bàn—The plot or arena where the  extinction of the passions is attained; the place of perfect repose, or  nirvana  
  Diệt Tướng:  
   1) Một trong bốn pháp hữu vi được nói đến trong Kinh Kim Cang. Pháp  hữu vi khi hiện pháp trong hiện tại bị diệt đi thì nhập vào pháp quá  khứ: One of the four states of all phenomena, mentioned in the Diamond  Sutra. The extinction, as when the present passes into the past—See Tứ  Tướng.  
   2) Một trong tam tướng chân như. Chân như tịch diệt (không còn hai  tướng sanh tử): One of the three forms or positions of Bhutatathata.  The absolute and unconditioned aspect of Bhutatathata—See Tam Tướng.  
  Diệt Yết Ma,滅羯磨,  
   1) Diệt Nghiệp: The extinguishing karma—See Diệt Nghiệp.  
   2) Loại trừ một vị Tăng phạm tội mà không phát lồ sám hối ra khỏi  Tăng đoàn: The blotting out of the name of a monk and his expulsion  from the order—See Diệt Sấn.  
   Diệu: Manju or suksma (skt)—Tát Tô—Huyền diệu không thể nghĩ bàn  hay bất khả tư  nghì—Marvelous—Wonderful—Profound—Subtle—Supernatural—Mystic—Mysterious—Beyond  thought or discussion.  
   · Bất Khả Tư Nghì: Beyond thought or discussion.  
   · Sáng chói: Brilliant—Shining—See Thất Diệu.  
   · Tuyệt Đối: Special—Outstanding.  
   · Vô Tỷ: Incomparable.  
   · Tinh Tế Thậm Thâm: Subtle and profound.  
  Diệu Âm,妙音, Âm thanh thù  diệu—Wonderful sound  
  Diệu Âm Biến Mãn,妙音徧滿,  Manjna-sabdabhigarjita (skt)  
   1) Âm thanh thù diệu tỏa khắp nơi nơi: Universal wonderful sound.  
   2) Thời kỳ mà Đức A Nan thành Phật với danh hiệu Diệu Âm Biến Mãn  Như Lai—The kalpa of Ananda as a Buddha with the title  Manojna-Sabdabhigarjita Buddha.  
   Diệu Âm Bồ Tát:  
   1) Diệu Âm Đại Sĩ—Vị Đại Sĩ, trụ trên cõi Đông Độ của Đức Tỳ Lô Giá  Na, đã chứng được mười bảy sắc thân tam muội (Ngài cũng vì nhiều nhân  duyên ở cõi Ta Bà này thường thị hiện thành Đế Thích, Phạm Vương, Tự  Tại Thiên hay Tỳ Sa Môn, Tỳ Kheo để hóa độ chúng sanh)—A Bodhisattva,  master of seventeen degrees of samadhi, residing  Vairocana-rasmi-pratimandita.  
   2) Thủy Thiên Đức Phật: Vị Phật thứ 743 trong hiện kiếp, người cai  quản hết thảy nước trong vũ trụ—A Buddha like Varuna controlling the  waters, the 743rd Buddha of the present kalpa.  
   3) Sughosa, một người em gái của Quán Âm Đại Sĩ: Sughosa, a sister  of Kuan-Yin Bodhisattva.  
   4) Ghosa, vị A La Hán, nổi tiếng vì khả năng biện biệt giải thích.  Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, chính Ghosa đã phục hồi  thị giác cho Dharmavivardhana bằng cách rửa mắt với nước mắt của những  người đã từng cảm động vì tài hùng biện của Ngài—Ghosa, according to  Eitel in The Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, an arhat,  famous for exegesis, who restored the eyesight of Dharmavivardhana by  washing his eyes with the tears of people who were moved by his  eloquence. 
   Diệu Âm Đại Sĩ: See Diệu Âm Bồ Tát.  
  Diệu Âm Điểu,妙音鳥, Ca Lăng Tần Già,  chim Diệu Âm, là loại chim quý ở Ấn Độ, có tiếng kêu êm ái thanh nhã  (người ta ví giọng nói của Đức Phật như tiếng chim nầy)—The  wonderful-voice bird, the Kalavinka  
   Diệu Âm Nhạc Thiên Nữ: Sarasvati (skt)—Diệu Âm Nhạc Thiên Nữ hay  Biện Tài Thiên Nữ—The goddess of music and poetry or goddess of  eloquence. The goddess of speech and learning; also called the goddess  of rhetoric. She is represented in two forms:  
   1) Vị có hai tay và một ống sáo: One with two arms and a lute.  
   2) Vị có tám tay: One with eight arms.  
   Diệu Âm Phật Mẫu: See Diệu Âm Nhạc Thiên.  
  Diệu Âm Thiên,妙音天, Sarasvati  (skt)—See Diệu Âm Nhạc Thiên  
  Diệu Cao Sơn,妙高山, The wonderful high  mountain  
   Diệu Cao Sơn Vương: Núi Tu Di, dãy núi cao và thù diệu nhất—King of  the Wonderful High Mountain—Mount Sumeru.  
  Diệu Cát Tường,妙吉祥,  
   1) Kỳ diệu và cát tường: Wonderful and auspicious.  
   2) Ngài Văn Thù Sư Lợi: Manjusri (skt).  
   · Diệu: Manju (skt).  
   · Cát Tường: Sri (skt).  
   Diệu Chân Như : Fundamental nature of all things—Totality.  
  Diệu Chân Như Tánh,妙眞如性, Chân như là thực  tướng của muôn pháp—The profound nature of the Bhutatathata—The  totality or fundamental nature of all things  
   Diệu Dụng: Wonderful application.  
  Diệu Điển,妙典, Kinh điển nói về  pháp huyền vi mầu nhiệm (Đại Thừa)—The classics of the wonderful dharma  (Mahayana)  
  Diệu Thổ,妙土, Quốc độ vi diệu, báo  độ của Đức Phật hay là Tây Phương Cực Lạc của Phật A Di Đà—The  wonderful land—A Buddha’s reward land, especialy the Western Paradise  of Amitabha. 
  
  Diệu Đức,妙德,  
   1) Diệu Đức là nghĩa của thành Ca Tỳ La Vệ: The meaning of  Kapilavastu.  
   2) Diệu Đức còn có nghĩa là tên của Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi—Wonderful  virtue (title of Manjusri).  
  Diệu Giả,妙假, Thâm nghĩa của vạn  vật trong tam đế viên dung của Thiên Thai Viên Giáo, như nước và sóng,  để đối lại với quan điểm “tam đế cách biệt” của Biệt Giáo—The profound  meaning of phenomenal of T’ien-T’ai, that they are the bhutatathata,  i.e. water and wave, as distinguished from the view of the  Differentiated Teaching  
  Diệu Giác,妙覺,  
   1) Diệu giác trong Phật giáo Đại thừa gồm tự giác, giác tha, giác  hạnh viên mãn (tự mình giác ngộ, giúp người giác ngộ, giác ngộ tròn  đầy)—Đây là quả vị thứ 52, cũng là quả vị cuối cùng của một vị Bồ Tát  trước khi thành Phật—The fine state of truth—The wonderful  enlightenment of Mahayana Buddhism, consisting of self-enlightenment to  enlighten others and Enlightenment of Buddhahood—The fifty-second and  the last stage of a bodhisattva before becoming Buddha.  
  Diệu Giác Địa,妙覺地, Quả vị Diệu Giác  hay quả vị Phật—The stage of wonderful enlightenment—Buddhahood  
   ** For more information, please see Diệu Giác  
  Diệu Giác Tánh,妙覺性, Tính chất hay bản  chất thậm thâm của quả vị Phật—The profound enlightened nature of the  Buddha  
   Diệu Giác Vị: The Buddha-stage—The fruition of holiness—See Lục Tức  Phật (6).  
  Diệu Giáo,妙教, Giáo lý thậm thâm kỳ  diệu của Pháp Hoa—Admirable, profound teaching (Lotus sutra)
  
  
   Diệu Hành: Hành động thâm diệu mà một thiện nghiệp được tạo ra—The  profound act by which a good karma is produced. 
  Diệu Hiền,妙賢, Subhadra (skt)—Vị  Tăng nổi tiếng được nói đến trong Tây Phương Du Ký—A famous monk  mentioned in the Records of Western Lands  
  Diệu Hiển Sơn,妙顯山, Núi Tu Di, có dáng  vẻ thù diệu—The mountain of marvellous appearance (Sumeru)  
   Diệu Huệ: Sukshmamati (skt)—Trí huệ tinh diệu—Exquisite knowledge.  
  Diệu Huyền,妙玄, Diệu Pháp Liên Hoa  Kinh Huyền Nghĩa—Kỳ diệu thậm thâm—Wonderful and profound—See Diệu Pháp  Liên Hoa Kinh Văn Cú  
  Diệu Hữu,妙有, Cái “hữu” tuyệt đối  (cái hữu phi hữu, cái có mà không phải là có), đối lại với cái hiện hữu  giả hợp của vạn pháp—The absolute reality—Supernatural  existence—Incomprehensible entity, as contrasted with the superficial  reality of phenomena  
  Diệu Hữu Tức Chân Không: Existence is Emptiness—Diệu hữu tức chân  không còn có nghĩa là Sự tức Lý, hay trong Sự đã có sẵn Lý  rồi—Existence is Emptiness means Practice is Theory or in Practice  there already exists Theory—See Lý Sự Viên Dung, and Tứ Pháp Giới (3).  
   Diệu Hỷ Quốc: The Happy Land.  
  Diệu Hỷ Thế Giới,妙喜世界, The realm of  profound joy  
   Diệu Hỷ Túc Thiên: The heaven full of wonderful joy.  
  Diệu Kiến,妙見,  
   1) Cảnh kỳ diệu: The beautiful sight.  
   2) Tên của bảy ngôi sao thuộc chòm sao Bắc Đẩu, được cai trị  bởi—Ursa Major ruled by:  
   · Chư Bồ Tát: Bodhisattvas.  
   · Chư Phật: Buddhas.  
   · Có người nói Đức Thích Ca ngự trị ở đó: Some say Sakyamuni who  rules there.  
   · Người khác lại cho rằng Bồ Tát Quán Âm: Others say Kuan-Yin.  
   · Người khác lại cho là Phật Dược Sư: Others say Bhaisajya Buddha.  
   · Người khác nữa lại cho là Bảy vị Phật: Others say the seven  Buddhas.  
   Diệu Lạc:  
   1) Âm nhạc kỳ diệu nơi cõi Tịnh Độ: Wonderful music in the Pure  Land.  
   2) Niềm vui sướng kỳ diệu nơi cõi Tịnh Độ hay Niết Bàn: Wonderful  joy in the Pure Land or Nirvana.  
   3) Lục Tổ Thiên Thai: The sixth T’ien-T’ai patriarch.  
  Diệu Liên Hoa,妙蓮華, Liên Hoa Kỳ Diệu  biểu hiện cho trí tuệ sáng suốt thấu triệt chân lý của Phật, dù gần nơi  thế giới nhiễm tạp cũng không bị hoen ố—The wonderful lotus, symbol of  the pure wisdom of Buddha, unsullied in the midst of the impurity of  the world—See Diệu Pháp Liên Hoa
  
  
  Diệu Minh,妙明, Cái tâm chân thực  trong sáng tuyệt diệu hay trí tuệ chân chính vô lậu đưa chúng sanh đến  chỗ chấm dứt luân hồi sanh tử—Profoundly enlightened mind or heart (the  knowledge of the finality of the stream of reincarnation)  
  Diệu Môn,妙門, Pháp môn thù diệu  hay cửa vào Niết Bàn—The wonderful of the dharma—The door to the  Nirvana  
  Diệu Ngữ Tạng,妙語藏, Chân ngôn Đà La  Ni—The storehouse of miraculous words, mantras, dharanis, or magic  spells of Shingon  
   Diệu Nhạc: Wonderful music in the Pure Land.  
  Diệu Nhân,妙因, Nhân kỳ diệu—Giới  luật của Bồ Tát (lục Ba La Mật) như là những nhân đưa đến quả vị  Phật—The profound cause—The discipline of the bodhisattva (charity and  the six paramitas, etc) as producing the Buddha-fruit  
  Diệu Pháp,妙法, Saddharma (skt)—Pháp  thù thắng đệ nhất không thể nghĩ bàn—The wonderful law or truth (Lotus  sutra)—The Wonderful Dharma—Wonderful Law which is beyond thought or  discussion.
  
  
  Diệu Pháp Cung,妙法宮, Cung Diệu Pháp,  nơi Đức Phật thường trụ—The palace of the wonderful law in which the  Buddha ever dwells  
  Diệu Pháp Đăng,妙法燈, Ánh sáng Diệu Pháp  soi rọi bóng tối vô minh—The lamp of the wonderful law shinning into  the darkness of ignorance.  
  Diệu Pháp Đường,妙法堂, Diệu Thiện Pháp  Đường, tọa lạc tại góc tây nam trên cung Trới Đao Lợi (ba mươi ba tầng  Trời), nơi ba mươi ba vị Trời họp bàn xem việc nào là chánh pháp, việc  nào không phải là chánh pháp—The hall of wonderful dharma, situated in  the south-west corner of Trayastrimsas heaven, where the thirty-three  devas discuss whether affairs are according to law or truth or the  contrary  
  Diệu Pháp Hoa,妙法華, See Diệu Pháp Liên  Hoa  
  Diệu Pháp Liên Hoa,妙法蓮華,Saddharmapundarika  (skt), Wonderful Lotus Sutra
  Video Kinh Phap Hoa  (TN Phuoc Hoan)
  
  Diệu Pháp được  Phật thuyết giảng trong kinh Pháp Hoa, được xem như là một đại luân,  được giải thích như là nhân của “Nhất Thừa,” bao gồm toàn bộ chân lý  Phật pháp, so với phần giáo hay phương tiện thuyết mà Đức Phật đã nói  trước; tuy nhiên cả hai đều bao gồm trong trong “Toàn Chân Giáo” của  Đức Phật—Wonderful Law Lotus Flower Sutra—The Sutra of the Lotus Flower  of the Wonderful Law—The Lotus of the True Law, or the Budha’s doctrine  regarded as a great cakra or wheel—The wonderful truth as found in the  Lotus Sutra, the One Vehicle Sutra, which is said to contain Buddha’s  complete truth as compared with his previous partial, or expedient  teaching, but both are included in this perfect truth  
  Diệu Pháp  Liên Hoa Kinh,妙法蓮華經,  Saddharmapundarika (skt)—Bồ Vân Phân Đà Lợi Kinh—See Kinh Diệu Pháp  Liên Hoa  
  Diệu  Pháp Liên Hoa Kinh Huyền Nghĩa,妙法蓮華經玄義, See Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Văn  Cú  
  Diệu  Pháp Liên Hoa Kinh Văn Cú,妙法蓮華經文句, Ngài Trí Giả đời Tùy giải thích  chính văn của Kinh Liên Hoa—The commentaries and treatises on the  Suddharmapundarika Sutra, which composed and explained by master  T’ien-T’ai Chih-I.  
  Diệu Pháp Luân,妙法輪, Bánh xe Diệu Pháp,  hay giáo pháp do Phật khởi chuyển được xem như là một đại luân kỳ diệu  không thể nghĩ bàn—The wheel of the wonderful law, Buddha’s doctrine  regarded as a great cakra or wheel, which is beyond thought and  discussion  
   Diệu Pháp Nhứt Thừa: Một thừa duy nhứt của Diệu Pháp hay Toàn Giáo  Đại Thừa—The one vehicle of the Wonderful dharma, or perfect Mahayana.  
  Diệu Pháp Tạng,妙法藏, The treasury of  the wonderful law  
  Diệu Pháp Thuyền,妙法船, Thuyền Diệu pháp,  có khả năng chuyển người vượt qua biển đời sanh tử để đi đến Niết  bàn—The bark or boat of wonderful dharma, capable of transporting men  over the sea of life into nirvana  
  Diệu Quả,妙果, Kết quả kỳ diệu, như  Bồ Đề và Niết Bàn—Wonderful fruit, i.e bodhi, or enlightenment, or  nirvana  
   Diệu Quán: Sự quán chiếu kỳ diệu (tam quán viên dung của Viên  Giáo)—The wonderful contemplation, the wonderful system of the three  T’ien-T’ai meditations—See Tam Quán.  
  Diệu Quang,妙光, Varaprabha (skt)  
   1) Ánh sáng kỳ diệu: Wonderful Light.  
   2) Một kiếp tái sanh hồi xa xưa của Ngài Văn Thù: An ancient  incarnation of Manjusri.  
  Diệu Quang Phật,妙光佛, Vị Phật thứ 930  trong một ngàn vị Phật hiện kiếp—Suryarasmi, the 930th Buddha of the  present kalpa  
  Diệu Sắc,妙色, Surupa—Tô Lâu Ba—Sắc  tướng báo thân báo độ của Phật là tuyệt diệu không thể nghĩ bàn—The  wonderful form or body (Buddha’s sambhogakaya and his Buddha-land)  
  Diệu Sắc Thân  Như Lai,妙色身如來,  Surupakaya Tathagata (skt)—Đức Phật A Súc ở phương Đông đuợc kể đến khi  làm phép bố thí cho ngạ quỷ—Aksobhya, the Buddha of the East, who is  thus addressed when offerings are made to the hungry ghosts  
   Diệu Tàng: Bodhisattva Ruciraketu (skt)—Tên của một vị Bồ Tát—Name  of a Bodhisattva.  
   Diệu Tàng Tướng Tam Muội: Dhvajagrakeyura (skt)—The ring on the top  of a standard—A degree of ecstatic meditation (mentioned in Lotus  sutra).  
  Diệu Tâm,妙心, Diệu tâm là tâm thể  tuyệt diệu không thể nghĩ bàn, nó vượt ra ngoài sự suy tưởng của nhân  thiên, không còn vướng mắc bởi có không, trong đó tất cả những ảo tưởng  tà vạy đều bị loại bỏ. Theo Thiên Thai Biệt Giáo, thì đây chỉ giới hạn  vào tâm Phật, trong khi Thiên Thai Viên Giáo lại cho rằng đây là tâm  của ngay cả những người chưa giác ngộ—The wonderful and profound mind  or heart which is beyond human thought. The mind which clings to  neither to nothingness nor to actuality—The mind in which all erronuous  imaginings have been removed. According to to the Differentiated  Teaching of the T’ien-T’ai school, limited this to the mind of the  Buddha, while the Perfect teaching universalized it to include the  unenlightened heart of all men. 
   Diệu Thiện Công Chúa: Công Chúa Diệu Thiện, con gái thứ ba của vua  Trang Nghiêm, là hiện thân của Đức Quán Thế Âm Bồ Tát—The princess of  wonderful goodness, name of Kuan-Yin as third daughter of King  Chuang-Yen.  
   Diệu Thiện Pháp Đường: See Diệu Pháp Đường.  
   Diệu Thiện Thế Giới:  
   1) Thế giới thâm hỷ: The realm of profound joy.  
   2) Xứ sở của Ngài Duy Ma Cật, người mà người ta tin là đồng thời  với Đức Phật: The country of Vimalakirti, who has stated to have been a  contemporary of sakyamuni.  
   Diệu Thiện Túc Thiên: Cung Trời Đâu Suất, nơi có đầy niềm vui kỳ  diệu—Tushita, the heaven full of wonderful joy  
  Diệu Thú,妙趣, Cõi thú kỳ diệu, như  được sanh ra làm người và được tu theo giáo lý Đại Thừa—The wonderful  destiny or metempsychosis, i.e. that of Mahayana.  
  Diệu Thừa,妙乘, The Wonderful  Yana—See Đại Thừa  
   Diệu Tí Bồ Tát: Subaku-kumara (skt)—Tô Bà Hô Đồng Tử—Vị Bồ Tát có  cánh tay kỳ diệu—The Bodhisattva of the wonderful arm.  
   Diệu Tí Bồ Tát Kinh: Subahku-kumara Sutra (skt)—Kinh nói về Tô Bà  Hô Đồng Tử—The sutra mentioned about Subaku Bodhisattva. 
  Diệu Tông,妙宗, Tông phái huyền diệu  thậm thâm, ý nói Liên Hoa Tông—Profound principles (The Lotus sect)  
  Diệu Trang  Nghiêm Vương,妙莊嚴王,  Subhavyuha (skt)—Diệu Trang Vương, người nổi tiếng vì là cha của Quán  Âm (Trung Quốc), người đã giết Quán Âm Diệu Thiện, nhưng lưỡi kiếm của  đao phủ bị gẫy nên không làm tổn hại được nàng. Hồn nàng Diệu Thiện đi  xuống địa phủ, nhưng địa phủ lập tức biến thành thiên đường. Để cứu vãn  địa ngục của ông ta, Diêm Vương đưa nàng trở lại trần thế trên một hoa  sen—Who is reputed to be the father of Kuan-yin (China), who had killed  her by “stifling” because the sword of the executioner broke without  hurting her. Her spirit went to hell, but hell changed to paradise.