u ma (T) Trung đạo → See Madhyamaka.
Uango (J) Mùa An cư.
Ubbilla (P) Sự phấn chấn.
Ubhatobhaga sutta (P) → Sutra on being Released Both Ways → Name of a sutra. (AN iX.45) → Tên một bộ kinh.
Uccheda (S) Đoạn diệt → Annihilation → (S, P).
Uccheda-diṭṭhi (P) Đoạn kiến → See Uccheda-dṛṣṭi.
Uccheda-dṛṣṭi (S) Đoạn kiến → Uccheda-diṭṭhi (P).
Ucchedavāda (S) Đoạn diệt thuyết → Doctrine of annihilation → Annihilationist view.
Ucchuṣṃa (S) Uế tích kim cương Bồ tát → Ô khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim Cang → Name of a Bodhisattva. → Tên một vị Bồ tát.
Ucchuṣṃa Angusa (S) Uế tích kim cang → Ô sô quân trà Ương Câu Thi → Name of a deity. → Tên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẫn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc). Một điều lạ là ở Nhật, vị minh vương này được thờ trong nhà vệ sinh
Udadambara (S) Hoa ưu đàm, Ðàm Hoa, Linh Thụy hoa, Không khởi hoa, Uất đàm hoa, Khởi không hoa → Udumbara (P) → Tên khoa học Ficus Glomerata, là loài ẩn hoa, nên dễ bị hiểu lầm là không có hoa. Thông thường, được tin là nhiều ngàn năm mới trổ hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra đời.
Udaka-candra (S) Thủy trung nguyệt → Mặt
trăng dưới nước.
Udaka-upama (S) Thuỷ trung nguyệt dụ → Thí dụ chỉ các pháp như bóng trăng dưới nước.
Udambara (P) Hoa Ưu đàm → See Udadambara.
Udāna (S) Vô vấn tự thuyết → Verses of Uplift → Phật tự thuyết Kinh, Cảm hứng ngữ, Ưu đà na, Ô đà nam, Ôn đà na, ổ đà nam, ưu đàn na, uất đà na → 80 short Sutras based on inspired verses. → 80 bài kinh do Phật tự khai thị giáo thuyết mà không đợi có thưa hỏi. 2. Trong Trí Ðộ Luận, còn dùng từ này để chỉ hơi thở, nhưng trong Viên Giác Kinh Ðại Sớ Sao, quyển 11 lại cho là Ðơn Ðiền. 3. Còn có nghĩa là ấn, tổng lược, tổng nhiếp. Như khổ, không, vô thường là tam pháp ấn
Udapanthaka (S) Chú đồ bán thác ca → Name of Buddha's disciple. → Tên một vị đệ tử của đức Phật. Một trong 16 vị đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.
Udaya-manava-puccha (P) → Sutra on Udaya's Questions → Name of a sutra. (Sn V.13) → Tên một bộ kinh.
Udayāna (S) Ưu đà diên vương, Ưu Ðiền Vương, Ôn Ðà Diễn Na vương, Ôn Ðà Phạt Sa vương, Nhật Tử vương, Xuất Ái vương → Udena (P) → Ưu đà diên vương → Cai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật, tương truyền là người đã tạo ra tượng Phật đầu tiên.
Udāyi (S) Ưu đà di → Ưu-đa-di → Name of Buddha's disciple. → Một Thanh văn đệ tử của Phật.
Udāyi sutta (P) → Sutra About Udayin → Name of a sutra. (AN V.159) → Tên một bộ kinh.
Udāyin (S) Ưu Đà Di → The name of one of the Buddha's Arahat disciples. → Tên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán.
Uddaka-Ramaputta (P) Uất Đà Ca La Ma Tử → See Udraka-Ramaputra. → Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệ bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.
Uddesa-vibhaṅga sutta (P) Kinh tổng thuyết và biệt thuyết → Sutra on An Analysis of the Statement → Name of a sutra. (MN 138) → Tên một bộ kinh.
Uddesavibhangasuttam (P) Kinh Tổng thuyết Vô biệt thuyết → Name of a sutra. → Tên một bộ kinh.
Uddhacca (P) Restlessness, Anuddhatya (S) → Trạo cử, Trạo kết → Lòng bối rối, xao động. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. See Sanyojanas.
Uddhacca-kukkucca (S) Trạo hối → Restlessness and worry → Xao động, buồn rầu → See Anuddhatya-kukṛtya.
Uddhacca-kukkucca-āvaraṇa (S) Trạo hối cái → One of the Panca-avaranani. → Một trong ngũ cái.
Udena (P) Ưu đà diên vương → See Udayāna.
Udgrahana (S) Thọ trì → Lãnh thọ vào tâm, ghi nhớ không quên.
Udṃyibhadda (P) Ưu-đà-di-bạt-đa.
Udraka-Ramaputra (S) Uất Đà Ca La Ma Tử → Uddaka-Ramaputta (P) → A sage under whom Shakyamuni studied meditation. The state reached by Uddaka-Ramaputta was that at which neither thought nor non-thought exists. → Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa có học đạo sau khi xuất gia.
Udraka-Rama-Putral (S) Uất đà la → Rudraka → Uất đà già, Uất đầu lam Phất → Bậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấy.
Udumbara (S) Linh thụy hoa → The tree Ficus Glomerata; the tree said to bloom only once in 3,000 years. → Xem Hoa Ưu đàm.
Udumbara tree Linh thụy, cây → The Bodhi-tree under which Kanakamuni became a Buddha.
Udumbarika-Sihanada suttanta (P) Kinh Ưu đàm Bà la Sư tử hống → Name of a sutra → Tên một bộ kinh.
Ugga sutta (P) → Sutra To Ugga → Name of a sutra. (AN Vii.7) → Tên một bộ kinh.
Ugghatitaṣṣu (S) → Of swift understanding. After the Buddha attained Awakening and was considering whether or not to teach the Dhamma, he perceived that there were four categories of beings: those of swift understanding, who would gain Awakening after a short explanation of the Dhamma, those who would gain Awakening only after a lengthy explanation (vipacitaṣṣu); those who would gain Awakening only after being led through the practice (neyya); and those who, instead of gaining Awakening, would at best gain only a verbal understanding of the Dhamma (padaparama).
Uhara-Mantrina (P) Thượng nghị Châu.
Ujjaya (P) Ujjaya → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.
Ujunnṃ (P) Uy-nhã-quốc.
Ukkhepaniya-kamma (S) → An act of suspension, whereby a Community may deprive a bhikkhu of his right to associate with the samgha as a whole until he mends his ways.
Ukyū (J) Ô Cựu → See Wu-chiu.
Ulimitedsamādhis and eloquence Vô lượng biện tài tam muội.
Ullambana (S) Vu lan bồn, Ô lam bà noa → Đảo huyền → Ullambana là 'đảo huyền', chỉ nỗi khổ bị treo ngược ở địa ngục. Để cứu vong linh thân nhân thoát cảnh khổ này, thân quyến chuẩn bị lễ vật cúng tế rằm tháng bảy để cầu siêu.
Ullambana-sūtra (S) Kinh Vu lan bồn, do ngài Trúc Pháp Hộ dịch, xếp vào tập 16 của Ðại Chánh Ðại Tạng kinh → Name of a sutra. → Tên một bộ kinh.
Ultimate level → dondam (T) → This ultimate truth which can only be perceived by an enlightened individual is that all phenomena both internal: thoughts and feelings, and external: the outside physical world does not have any inherent existence.
Ultimate Teaching of Great Compassion Ðại bi cực giáo, Ðại bi xứng tánh cực đàm (chữ thường dùng trong Tịnh Ðộ tông để chỉ pháp môn Niệm Phật) → Refers to the teaching of salvation by the Other-Power.
Umasvati (S) Ô Ma Tử Phạt Thệ → Một trong những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.
Umban (J) Vân bản (khí cụ để đánh lên báo giờ ăn trong thiền môn, treo trước trai đường, có hình đám mây, nên gọi là vân bản) → Umpan (J).
Ummon Bun'en (J) Vân Môn Văn Yển → Name of a monk. → Tên một vị sư.
Ummon Bunyen (J) Vân Môn Văn Yển → See Yun men Wen Yen.
Ummon-shū (J) Vân môn tông → Name of a school or branch. → Tên một tông phái.
Umpan (J) Vân bản → See Umban.
Umpo (J) Vân Phong → See Yun feng.
Unamāna (S) Tỷ mạn → Đối với người quá ưu việt thì cho rằng mình chỉ là hơi kém.
Unawareness Bất giác.
Unclean Bất tịnh.
Unconditioned Dharmakāya → See True Suchness.
Unconditioned heart Tâm vô vi.
Unconditioned Nirvāṇa Vô dư Niết bàn → Nirvana free of all conditionings; the ultimate reality and non-activity.
Unconfused heart Tâm không tạp loạn.
Undeclared Bất thuyết.
Undefiled and unattached heart Tâm vô nhiễm trước.
Unequaled Light Vô Ðối Quang--> One of the twelve lights of Amida.
Ungan Donjō (J) Vân Nham Đàm Thạnh → See Yun yen Tan Cheng.
Ungo Dōyō (J) Vân Cư Đạo Ưng → See Yun-chu Tao-ying.
Unhindered Light Vô ngại quang → One of the twelve lights of Amida.
Unhindered Light Shining throughout the Ten Directions Tận thập phương vô ngại quang → See Tathagata of Unhin-dered Light.
Uṇhīsa (P) Nhục kế → See Uṣnīṣa.
Uniting and Holding King Bodhisattva Tổng trì Vương Bồ tát → Name of a Bodhisattva. → Tên một vị Bồ tát.
Universal equality Phổ đẳng tam muội → Name of the samadhi in which one can see innumerable Buddhas.
Universal Light → Amida's Light which reaches everywhere universally.
Universal Vow → Amida's Vow of salvation which aims at delivering all beings from Samsara.
Universe of a thousand million worlds tam thiên đại thiên thế giới → Literally, 'triple thousand great one-thousand world.' A thousand worlds make a small one-thousand world; a thousand of these make a medium one-thousand world; a thousand of these make a great one-thousand world. The universe of a great one-thousand world, i.e. a thousand million worlds, comes under the care of one Buddha.
Unmada (S) Ô Ma quỷ → Tên một loài quỷ say.
Unpleasant Bất lạc.
Unsui (J) Vân thủy → The novices in a Zen monastery. The word literally means cloud-water. Novices are called this because clouds move about freely, without specific form and unhampered. Water is very powerful, able to wear down even the Earth, but also has a yielding quality. The virtues of clouds and water are desired virtues to the zennist.
Unsurpassed Vô Thượng sư → One of the ten ephithets of the Buddha.
Unsurpassed Great Path Vô Thượng đại đạo → The supreme Enlightenment; Buddha-hood; also, the path leading to it, namely, Mahayana teaching.
Unsurpassed Nirvāṇa Vô thượng Niết bàn → A synonym of True Suchness.
Unsurpassed Way Vô thượng đạo → The highest, perfect Enlightenment.
Upacala sutta (P) → Name of a sutra. (SN V.7) → Tên một bộ kinh.
Upacara (P) → Access or proximatory con-sciousness, the second javana-citta in the process in which absorption or enlightenment is attained.
Upacara-samādhi (P) → Access concen-tration.
Upacchedaka-kamma (S) Đoạn nghiệp → Karma destruction → Upaghātaka-kamma (P).
Upādāna (S) Thủ → Clinging → (S, P) → Thọ → An act of grasping what one desires; the ninth of the twelve causations. See Pratityasamutpada → Chi thứ 9 trong 12 nhân duyên: chấp trước vào cảnh sở đối.
Upādāna sutta (P) → Sutra on Clinging → Name of a sutra. (SN Xii.52) → Tên một bộ kinh.
Upādāna-kkhandha (P) Thủ uẩn → Upādāna-skanda (S) → Khandhas of clinging.
Upādāna-skanda (S) Thủ uẩn → Aggregate of → Upādāna-kkhandha (P) → Sự thủ trước các pháp hữu lậu.
Upadarūpa (P) Sắc uẩn → Derived rupas, the rupas other than the four Great Elements.
Upaddava (P) Phiền lụy.
Upaddha sutta (P) → Sutra on Half (of the Holy Life) → Name of a sutra. (SN XLV.2) → Tên một bộ kinh.
Upadeśa (S) Luận nghị, Ưu ba thế xá, Ô Ba Ðệ Thước, Ổ Ba Ðệ Thước, Chỉ Thị, Giáo Huấn, Hiển Thị, Tuyên Thuyết, Luận Nghĩa, Chú Giải Chương Cú kinh → Trung Hỷ tỳ kheo, Ưu ba nan đà tỳ kheo, Ưu ba đề xá → 1- Lối văn có tính vấn đáp và biện luận cho rõ các lẽ chánh tà. 2- Bộ kinh tạng gồm 12 vạn bài kệ giải thích Tạng kinh, thành quả đại hội kiết tập kinh điển đầu công nguyên, luận nghị thể tánh các pháp, làm sáng tỏ ý nghĩa.
Upadeśa-vakya (S) Lời dạy của thầy → Guru's teaching.
Upadhaya (S) Sư phụ → Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P) → Sư trưởng.
Upādhi (S) Tham sanh → Clinging to rebirth.
Upadhi-nibbhāna (P) Hữu khổ Niết bàn → See Upādhi-nirvāṇa.
Upādhi-nirvāṇa (S) Hữu khổ Niết bàn → Upadhi-nibbhāna (P) → Niết bàn của ngoại đạo, còn khổ bám theo.
Upādhi-vepakka (P) Quả sanh y.
Upādhyāya (S) Hoà thượng → Venerable → Upajjhāya (P), Upajjha (P) → Ưu ba đà da, Thân giáo sư → Bậc thầy đỡ đầu cho đệ tử tu hạnh xuất gia, cùng với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.
Upaghātaka-kamma (P) Đoạn nghiệp → See Upacchedaka-kamma.
Upagupta (P) Ưu ba cúc đa, Ưu Ba Cấp Ða, Ưu Ba Quật Ða, Ưu Ba Ba Cúc Ðề, Ưu Ba Cúc, Ưu Ba Quật, Quật Ða, Ðại Hộ, Cận Tạng, Cận Hộ. Tiểu Hộ → (S, P), Moggaliputta-Tissa (P) → Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế Tu.
Upajjha (P) Hoà thượng → See Upādhyāya.
Upajjhatthana sutta (P) → Sutra on Subjects for Contemplation → Name of a sutra. (AN V.57) → Tên một bộ kinh.
Upajjhāya (P) Hoà thượng → See Upādhyāya.
Upakala (P) Upakala → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.
Upakara (S) Lợi ích.
Upakkilesasuttam (P) Kinh tuỳ phiền não → Name of a sutra. → Tên một bộ kinh.
Upala (S) Thanh liên → Cyan lotus → Uất ba la.
Upalabdhi (S) Apprehension.
Upāli (S) Ưu ba li, Ưu Ba Lỵ, Ổ Ba Ly, Cận Chấp, Cận Thủ → (S, P) → Name of Buddha's disciple. → Một trong thập đại đại đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.
Upāli sūtra (S) Kinh Ưu bà li → Name of a sutra. → Tên một bộ kinh.
Upānanda (S) Hiền Hỷ Long vương, Trùng Hỷ long vương, Diên Hỷ long vương, Ðại Hỷ Long vương → Thiện Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà, Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà Long vương → 1- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan chánh, hoan hỷ. Tên một đệ tử của Phật.
Upanaya (S) Hợp.
Upanemi (P) Upanemi → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.
Upanidaka kamma (P) → Counteractive kamma → One of the types of kamma. This kamma modifies the result of the reproductive kamma.
Upanisa sutta (P) → Sutra on Prerequisites → Name of a sutra. (SN Xii.23) → Tên một bộ kinh.
Upaniṣad (S) Ưu ba ni sa đà → áo nghĩa thư → Hindu religious texts dating from the seventh century B.C.E. → 1- Một trong những đệ tử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.
Upanita (P) Upanita → Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.
Upapaduka (S) Hóa sanh.
Upapadya-vedaniya-karma (S) Sanh báo nghiệp → Nghiệp đời này, đời sau thành thục.
Upapatti (S) Tùy hóa → One of the Trini-nirmanani. → Một trong Tam hóa.
Upapattibhāva (S) → Resultant existence.
Upapatti-pratilambhika
|