Ārogya       (S) An lành →       Welfare.
            Arrange one's robe, to       Sửa áo ngay thẳng.
            Arṣagāthā       (S) Tự nhiên thành tựu chơn ngôn →       A lị sa kệ.
            Artha       (S) Mục đích       →       Aim.
            Arthacara       (S) Giúp dỡ →       Helpful       →       Attha-caryā (P).
            Arthacaryā       (S) Lợi tha →       See Arthakriyā.
            Artha-darśimant       (S) Thậm xét nghĩa lý       →       Having insight       into meanings →       Attha-dassimant (P) → Truy xét nghĩa lý.
            Artha-gati       (P) Nghĩa loại →       Ý nghĩa chủng loại của sự vật.
            Arthakathā       (S) Luận giải       →       Comment       →       Bình luận.
            Arthakriyā       (S) Lợi tha →       Actions for the       benifit of others       →       Arthacaryā (S).
      Arthakṛtya       (S) Công hạnh →       One of the four       All-Embracing Virtues; performance of conduct profitable to others in order       to lead them toward the truth →       Làm lợi lạc người khác nhằm hướng dẫn họ nhận       thực chân lý
            Arthaśāstra       (S) Thật Lợi luận →       Luận của Vệ đà..
            Arthava Veda       (S) Tổng tập thần chú (A Thát Bà Phệ Ðà) →       Kinh điển Vệ đà.
            Arthavāda       (S) Thích nghĩa →       Cội nguồn, công đức của       tế lễ.
            Artha-vaśa       (S) Động lực       →       Motive       →       Attha-vase (P) → Purpose,       Reason.
            Arūpa-       (S) Vô sắc →       Formless       →       Immaterial. Used       as prefix.
            Arūpa bhāva       (S) Vô sắc giới cảnh       →       Scene of       Immaterial realm.
            Arūpa-bhūmi       (S) Vô sắc giới       →       Immaterial realm       →       Arūpadhātu (S).
      Arūpa-brahma plane       Trời vô sắc thiên →       Immaterial realm →       Arūpadhātu (S) Plane       of existence attained as a result of arupa-jhāna. There are no sense       impressions, no rupa experienced in this realm.
            Arūpadhātu       (S, P) Vô sắc giới       →       Immaterial realm       →       Arūpaloka (S, P).
      Arūpa-jāna       (S) Thiền vô sắc       →       Immaterial       absorption.
            Arūpaloka       (S, P) Vô sắc giới       →       Immaterial realm       →       See Arūpadhātu.
            Arūparāga       (S) Vô sắc ái kết       →       Desire for       immaterial existence       →       See Sanyojanas →       1- Trong hai thằng thúc: dây trói buộc chúng sanh vào vòng       luân hồi là ham muốn đeo níu       trong Sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo       níu trong Vô sắc giới (aruparapa). 2- Lòng còn luyến tiếc cảnh       tiên vô sắc. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô       sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói       buộc mà người đắc quả A na hàm       dứt được là không còn bị ràng       buộc vào cảnh tiên cõi vô sắc giới.
            Arūpasamādhi       (S, P) Định       vô sắc →       Immaterial       meditation.
            Arūpavacara       (S) Vô sắc giới       →       Immaterial realm       →       Một trong ba cảnh: dục giới, sắc giới, vô sắc giới.
            Arūpavacara citta       (P) Định vô sắc trí →       Consciousness of       immaterial Meditation →       Arūpa-jāna-citta.
            Arūpavacaro       (P) Vô sắc giới       →       Immaterial realm       →       See Arupuvacara.
            Aruppa       (P) Vô sắc giới       →       Immaterial realm.
            Ārya       (S) Tôn giả →       Saint       →       Ariya, Ayya (P), phag pa (T) → A lê da, Thánh       →       Holy, Noble.       A person who has       achieved direct realization of the true nature of reality. This person has       achieved the third path of insight of the five paths →       Từ dùng chỉ bậc A la hán, bậc Đại       sư, bậc tu lâu năm, bậc có đức       hạnh và trí huệ, là từ mà bậc dưới dùng gọi bậc trên.
            Ārya-bhāṣā       (S) Thánh ngữ.
            Aryācalanātha       (S) Bất động thánh vương.
            Āryadeva       (S) Đề Bà →       Thánh Thiên Bồ tát →       In the 3rd       century, a disciple of Nagarjuna, he wrote important Madhyamika works and is       looked upon as one of founders of the Madhyamika School →       Đệ tử Long thọ Bồ tát.       Thế kỷ thứ 3, trước tác các tác phẩm Trung luận và được       xem là một trong những người khai sáng Trung luận tông.
            Ārya-grahamatṛkadhāranī       (S) Thánh diệu mẫu Đà       la ni.
            Aryajāna       (S) Thánh trí →       Noble knowledge →       Ariyaāṇa (P).
      Aryajāna-svabjava-vastu       (S) Thánh trí tự tánh sự.
            Ārya-Kṣānti-pāramitā       (S) Nhẫn Ba la mật Bồ tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát thuộc viện Hư KhôngTạng của Thai       Tạng Mạn ÐồLa, mật hiệu Ðế Sát Kim Cang..
            Ārya-mahā-sahasra-pramardini sūtra       (S) Thủ hộ đại thiên       quốc độ kinh →       Name of a sutra →       Tên một bộ kinh.
            Ārya-mārga       (S) Thánh đạo →       See Ariya-magga       → Nền đạo lý của       chư thánh.
            Āryamogha-Pūrṇamṇi       (S) Bất không cúng dường bảo Bồ tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát thuộc viện Tô Tất Ðịa của Thai       Tạng Mạn Ðồ La, mật hiệu Như Ý Kim Cang.
            Āryaprajācakṣu       (S) Thánh tụệ nhãn →       Ariyapaācakkhu (P).
      Ārya-prajāpāramitā       (S) Bát nhã Ba la mật Bồ tát →       Huệ Bát nhã Ba la mật Bồ tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát.
            Ārya-sacca       (S) Diệu đế →       See Aryasacca.
            Āryasacca       (P) Diệu đế       →       Noble truth →       Aryasatyani (S) → See       Aryasatyani →       Xem Aryasatyani.
            Ārya-saddharma-laṅkāvatāra-nāma-mahāyāna sūtra       (S) Lăng già kinh →       Laṅkāvatāra sūtra (S) → See       Laṅkāvatāra-sūtra.
            Ārya-samaj       (S) Thánh Giáo hội.
            Ārya-satya       (S) Thánh đế →       Diệu đế.
            Āryasatyāni       (S) Tứ diệu đế       →       Four Noble Truths       →       Aryasacca (P) → Thánh đế,       Chơn đế       →       Gồm: khổ đế, tập đế,       diệt đế, đạo       đế.
            Ārya-śīla       (S) Thánh giới.
            Āryaṣtāṅgikamārga       (S) Bát chánh đạo →       See Ariyāṭṭhaṅgikamagga.
            Ārya-sthāvirā       (S) Thượng tọa bộ →       Theravāda (P) → Name       of a school or branch →       Tên một tông phái.
            Āryaśūra       (S) Thánh Dũng →       Name of an Indian       monk in the 4th century who wrote Jatamala →       Tên một vị sư Ấn độ.       Tỳ kheo, thế kỷ VI, biên soạn Phật giáo Cố sự tập       (Jatakamala).
            Ārya-tārābhattarikāyā-nāmastot-tārā-satakā       (S) Tán dương thánh đức       Đa la Bồ tát Nhất bách bát danh       kinh →       One of the sutra       of Trantrism →       Một bộ kinh trong Mật bộ.
            Ārya-tārā-nāmastottarasataka-stotra       (S) Tán dương Đa la Bồ       tát Nhất tách bát danh tán →       Name of a work of       commentary →       Tên một bộ luận.
            Ārya-tārā-sragdhara-stotra       (S) Thánh Đa la Trì quan tán       →       Name of a work of       commentary →       Tên một bộ luận.
            Ārya-upāya-pāramitā       (S) Phương tiện Ba la mật Bồ tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát.
            Ārya-valokiteśvara       (S) Thánh Quan Âm →       Thánh Quán Thế Âm       →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát.
            Aryavarman       (S) Thánh Tào →       Name of a monk →       Tên một vị sư.
            Āryāvastusvabhāva       (S) Thánh sự tự tánh.
            Ārya-vasumitra-bodhisattva-saṃcita-śāstra       (S) Tông Bà Tu Mật Bồ tát sở tập luận →       Name of a work of       commentary →       Tên một bộ luận.
            Ārya-virya-pāramitā       (S) Tinh Tấn Ba la mật.
            Asādhya       (S) Bất tín →       Tác dụng khiến tâm không được       lắng trong thanh tịnh.
            Aśaikṣa       (S) Vô học →       Thánh →       Nothing more to       study. A saint.
            Aśaikṣa-mārga       (S) Vô học đạo →       Một trong Tam đạo, ba giai       vị của hàng Thanh văn và Bồ tát.
            Aśaiksha       (S) Thánh →       Saint       →       Aśaikṣa (S) → See       Asekha.
            Asakti-padarthah       (S) Vô năng cú nghĩa →       Hòa hợp Thật, Đức,       Nghiệp cú nghĩa để không quyết       định nhân tạo quả.
            Asama       (S) Vô đẳng       →       Unequal.
            Asamadarśana       (S) Bất Đẳng quán Bồ       tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát.
            Asamasama       (S) Vô đẳng đẳng       →       Equal to       matchlessness →       Ở đẳng cấp hơn hẳn (vô       đẳng: đạo       Phật là đạo siêu tuyệt không đạo       nào sánh kịp; đẳng: chỉ có       Phật mới ngang hàng với Phật), được       dùng làm tôn hiệu của chư Phật.
            Asamasana-paca-skandha       (S) Ngũ phần pháp thân.
            Asaṃgha       (S) Vô Trước Bồ tát →       Name of a       Bodhisattva →       Tên một vị Bồ tát.
            Asamjnika       (S) Vô tưởng quả →       Thật pháp trong cõi Trời Vô tưởng khiến cho tâm, tâm       sở đều diệt.
            Asamjni-samāpatti       (P) Vô tưởng định →       Định đoạn       diệt 6 thức tâm vương, 5 biến hành, 5 biệt cảnh, 11 thiện,       toàn bộ 22 pháp. Định vô tâm tu       đắc do chứng được       Vô tưởng quả.
            Asaṁkhata       (S) Bất tùy thế.
            Asaṃkhyā       (S) A tăng kỳ       →       Innumberable       →       An innumerable or       countless quantity.
            Asaṁkhyeya       (P) A tăng kỳ sinh.
            Asaṁkṛta dharma       (S) Vô vi pháp →       Unconditioned       dharma →       Pháp vô vi.
            Asaṁkṛta kośa       (S) Vô vi tạng.
            Asaṁkṛta-śūnyatā       (S) Vô vi không →       Không chấp trước pháp niết bàn.
            Asammoha-sampajanna       (P) →       Comprehen-sion of       non-delusion.
            Asaṃskṛta       (S) Vô vi →       Asaṅkhata (P) → Bất duyên sanh       →       Which is anything       not subject to the principle of cause and effect, nor law of dependent       origination →       Không tạo tác, không có nguyên do tạo tác, không cố ý       tạo tác.
            Āsana       (S) Tọa pháp →       Third element in       the path of classical Yoga, meaning postures →       Một trong 8 pháp thật tu có đề       cập trong Du già kinh.
            Asaṅga       (S) Vô Trước       →       Non-attachment       →       thok may (T) → Thị vô Bồ tát, Vô Trứ Bồ Tát, A tăng       khư, A tăng, Vô Trước Bồ tát       →       Brother of       Vasubandhu. Originally trained as a Hinayanist, but converted his brother       Vasubandha to become Mahayanist. They both established the Yogacara School       of Buddhism. A native of Gandhara in north India in the fourth century;       Vasubandhu's elder brother and one of the founders of the Yogacara School;       he is said to have visited Tusita Heaven to receive the teaching from       Maitreya; he composed important discourses on Yogacara philosophy and       practice, including Discourse on Mahayana,       founded the       Chittamatra or Yogacara school and wrote the five works of Maitreya →       (310 - 390). Tổ thứ hai của trường phái Du già (Yogacara).       Sanh trong gia đình Bà la môn ở       Bắc Ấn vào thế kỷ thứ 4, sau đó       ông theo tông phái Mahisasaka và xuất gia. Ông được       đích thân Phật Di Lặc giảng       dạy kinh điển, sau đó       ông chuyển qua Đại thừa.
            Asaṅga-jāna       (S) Vô ngại trí.
            Asankhārika       (S) →       Not induced       →       Unprompted,       either by oneself or by someone else.
            Asaṅkhata       (P) Vô vi →       Unconditioned →       Asamskṛta (S) → See       Asamskṛta.
            Asaṅkhata-dhamma       (P) Vô vi pháp →       Uncon-ditioned       reality.
            Asaṅkhata-samyutta       (P) Tương ưng vô vi →       The unfashioned       (Nibbana) →       Name of a sutra.       (chapter SN 43) →       Tên một bộ kinh.
            Asankhya       (S) A tăng kỳ →       See Asaṁkhya.
            Āsanna kamma       (P) Cận tử nghiệp       →       Near-death karma.
            Asanna-kamma       (P) Cận tử nghiệp       →       Near-death kamma.
            Asannasattadeva       (P) Vô tưởng thiên       →       Realm of       Thoughtless devas       →       See Anabhraka.
            Asāra       (P) Bất sanh →       Asāru (P) → See       Ajata.
            Asarava       (S) Lậu →       Asrava (S) → Phiền não.
            Asāru       (S) Bất sanh →       See Asāra.
            Asatkaryavāda       (S) Nhân trung vô quả.
            Āśava       (S) Lậu →       Defilement       →       Āsava (P) → Ô nhiễm →       Canker. Pain       causing impurity →       Rỉ, chảy ra ngoài. Tên gọi khác của phiền não vì sáu       căn tiết ra những lỗi lầm.       Phiền não sinh ra khiến con người trôi lăn       trong mê vọng không thoát khỏi sanh tử luân hồi.
            Āsavā       (P) Lậu →       Influxes       →       Taints →       There are four       taints: - The taint of sense-desire (kamasava), of desire for continuous       existence (bhavasava), of wrong views (ditthasava) and of ignorance       (avijjasava) →       Tứ lưu (bốn dòng nước) : Dục lưu, Hữu lưu, (Tà)       Kiến lưu, Vô minh lưu.
            Āsavakāya       (P) Lậu tận thông →       Đoạn hết mọi phiền não,       dứt luân hồi. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ       thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận       thông.
            Āsavakkhayakarannanam       (P) Lậu tận thông →       See abhijna.
            Āsavakkhayaāṇa       (P) Lậu tận minh →       Tuệ hiểu biết chấm dứt trầm luân (có 4 pháp trầm luân:       dục, hữu, tà kiến, vô minh). Đấy       là tuệ giác cuối cùng mà đức       Phật chứng đắc vào canh năm       đêm thành đạo.
            Āsavas       (P) Trầm luân       →       Group of       defilements →       Bốn pháp trầm luân: Gồm: dục, hữu, tà kiến, vô minh
            Asavatthaniyadhamma       (P) hữu lậu pháp.
            Asaya       (P) Sở y →       See Aśraya.
            Asayha       (P) Asayha →       Một trong 100 vị Độc Giác       Phật đã trú trong núi Isigili
            Ascetic Khổ       hạnh →       One who practices       self humbling, self mortification, and self humiliation in order to gain       spiritual benefit. There are thirteen practices that monks are supposed to       perform as an ascetic. These are: 1) wearing robes made from discarded       materials, 2) wearing no more than three robes, 3) begging for food, 4) not       discriminating as to where to go for food, 5) only eating one meal a day, 6)       eating from only the alms bowl, 7) refusing any more food than can fit in       the alms bowl, 8) living in the forest, 9) at the foot of a tree, 10) under       the open sky, 11) in a graveyard, 12) being satisfied with one's home, and       13) sleeping in the sitting position. Buddha denounced ascetic practices,       though these have been practiced by Buddhist monks →       Để thanh lọc thanh tâm       bằng cách từ bỏ quần áo, vật thực, chỗ ở. Có 12 hạnh: -       mặc y rách hoặc vải quăng bỏ -       chỉ có ba y - chỉ ăn đồ       khất thực - khất thực không phân biệt địa       điểm, thí chủ, vật thí - chỉ ăn       ngày một lần – tiết lượng thực (không ăn       nhiều hơn những thứ đã chứa       trong bình bát)- kiêng những thức ăn       khác - chỉ ăn một phần - sống       nơi cô tịch - sống dưới gốc cây - sống ngoài trời - sống       chỗ tự có sẵn - chỉ ngồi, không nằm Có thuyết nói rộng ăn       một bữa thành nhất tọa thực, bất quá trung thực, bất phi       thời ẩm tương (ăn một bữa, không       ăn quá ngọ, không uống những       chất nước ép, súp… sau bữa ngọ)
            Ascetic monk Sư       khổ hạnh, đầu đà.
            Asekha       (P) Thánh →       Aśaikṣa (S) → One       who has reached those stages of sanctitude where final deliverance is       assured.
            Ashvajit       (S) A xả bà thệ, Mã Thắng, Mã Tinh, A Thấp Bà Thị       Ða →       A Thuyết Thị →       'Gaining horses';       one of the five earliest disciples of the Buddha →       Một trong 5 tỳ kheo đệ       tử đầu tiên của Phật.
            Asipattavanta.       (P) Đại địa       ngục Đại Kiếm diệp lâm Rừng       lá gươm.
            Asita       (S) A tư đà đạo       sĩ.
            Asivisopama suttanta       (P) Kinh Thí dụ →       Name of a sutra →       Tên một bộ kinh.
            Asmimmano       (P) ngã mạn.
            Asobhana       (P) Bất tịnh       →       Impure       →       not beau-tiful,       not accompanied by beautiful roots.
            Aśoka       (S) A Dục vương, Vô ưu, A Thú Khả, A Thúc, A Du Ca, Thiên       Ái Hỷ Kiến →       A Thúc ca → Asoka       (P) → 1- Theo sử ghi trên đá       trong xứ của ngài, lên ngôi năm       273BC, thì ngài được tôn vương       năm 268 BC, qui y Phật năm       261 BC, thọ Tỳ kheo năm 259BC. Ngài       mở đại hội kết tập thứ       nhất, ở ngôi 37 năm, tịch năm       256 BC. 2- Hoa Vô Ưu: Hoa A du ca, A thúc ca. Hoa được       người Ấn độ ăn       hay dâng cúng thần Siva. 3- Vị thị giả Phật Tỳ bà Thi, dịch       là: A thúc Ca, Vô Ưu tử Phương Ưng       →       A Buddhist       monarch of 300 B.C., the third emperor of the Mauryan Dynasty, who unified       most of India under his rule and fostered the dissemination of Buddhism. It       is said that the Third Council was held during his reign. Ashoka set the       model for many other rulers who sought to govern in accordance with Buddhist       philosophy →       - cây Vô ưu.
            Aśokāvadāna-mālā       (S) A Dục vương truyện       →       Legends of King       Asoka.
            Aspaksa       (S) Dị phẩm.
            
|  |