10/08/2010 10:20 (GMT+7)
Số lượt xem: 69478
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

I- Cách phát âm chữ Phạn (Sanskrit): Chữ Sanskrit có đến 48 mẫu tự, cách phát âm một số mẫu tự ấy như sau:

 

Chữ Phạn

Chữ Việt
tương đương

Phiên âm Quốc tế tương đương

Chú thích

 

a

ā

i

ī

u

ū

r

l

e

o

ai

au

h

k

kh

g

gh

c

ch

j

ṭh

t

th

d

dh

ḍh

n

ñ

m

p

ph

b

bh

y

v

s

ś

á

a

i nhẹ

i dài

u

u dài

rờ

ri

lờ

li

ê

ô

ai

au

hờ

h (câm)

cờ

khờ

gờ

g-hờ

t-chờ

 

 

 

t(ờ)

th(ờ)

t(hờ)

t-hờ

đ(ờ)

đ(hờ)

 

 

nờ

như nờ

ngờ

nhờ

mờ

ngờ

pờ

p-hờ

bờ

b-hờ

dờ

vờ

xờ

sờ

sờ

[ʌ]

[a:]

[i]

[i:]

[u]

[u:]

 

[ri]

[l]

[li]

[e:]

[o:]

[ai]

[au]

 

 

[k] (tiếng Pháp)

 

 

 

[tʃ]

 

[dʒ] (tiếng Anh)

 

[t] (tiếng Anh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[ŋ]

 

[m]

[ŋ]

[p]

 

[b]

 

[j]

[v]

[s]

[ʃ]

 

như á tiếng Việt

như a tiếng Việt

như í tiếng Việt

như i tiếng Việt

như ú tiếng Việt

như u tiếng Việt

như r tiếng Việt

như chữ “ri” nhẹ + nhanh

như l tiếng Việt

 

 

 

 

 

như h tiếng Việt

(Xem Chú thích)

như âm [k] tiếng Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

như g tiếng Việt

âm “hờ” lướt nhanh

âm ch tiếng Anh

âm “hờ” lướt nhanh

như âm [dz] tiếng Anh

như gya hay dnya

như âm [t] tiếng Anh

 

như âm t trong tiếng Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

 

âm “hờ” lướt nhanh

(xem Chú thích)

(xem Chú thích)

như n tiếng Việt

(xem Chú thích)

Giọng mũi (xem Chú thích)

 

như m tiếng Việt

Giọng mũi (xem Chú thích)

như âm p trong chữ Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

như b tiếng Việt

âm “hờ” lướt nhanh

 

 

như âm s trong chữ Anh

như tsh hay [ʃ] mạnh

như s [ʃ], lưỡi rút vào

Chú thích:

1- Phụ âm có h theo sau (như kh, gh) chỉ định âm đó là âm câm (aspirated) nên phần lớn trong các cách viết không chuyên môn  chữ h này bị lược bỏ. Trường hợp này cũng giống như trường hợp các dấu chấm trên, chấm dưới hay dấu ngã theo các mẫu tự s, t, d, m, n, h (ṣ, ṭ, ḍ, ṇ, ḥ, ś, ṃ, ñ, ṁ). Trong các cách viết không chuyên môn, các dấu này bị lược bỏ.

2-  Nếu nguyên âm đứng sau phụ âm, hai âm này được nối với nhau. Do vậy, trong nhiều trường hợp, các chữ rời được ghi nối vào nhau. Nguyên âm không bị nối với phụ âm đứng trước chỉ trong trường hợp (1) nguyên âm đứng đầu câu (2) nguyên âm có một nguyên âm khác đứng trước (3) một chữ bắt đầu bằng nguyên âm và đứng một mình.

3- Anusvāra: chỉ thị nguyêm âm là âm mũi. Chữ toṃ hay taṃ phát âm giống như chữ ton hay tan trong tiếng Pháp.

4- Visarga: câm. Được thêm vào sau nguyên âm, phát âm như có âm hi, phát ra hơi gió của âm đó rồi tắt đi (tāḥ phát âm như ta-hi, tīḥ phát âm như ti-hi, cả 2 trường hợp vấn thứ nhất đều được nhấn, vần thứ 2 chỉ phát nửa chừng, nhẹ, rồi ngắt đi.

5- Âm lưỡi: gồm ṭ, ṭh, ḍ, ḍh phát âm bằng cách cuốn lưỡi cong lên, đầu lưỡi đánh vào vòm miệng.

6- Phụ âm chia thành các nhóm như sau:

a- Nhóm Tử âm có hắt (Voiceless Aspirate) gồm các âm: kh, ch, ṭh, ph

b- Nhóm Tử âm không hắt: gồm k, c, ṭ, t, p

c- Nhóm Âm vang có hắt (Voiced Aspirate): gồm các âm gh, jh, ḍh, dh, bh

d- Nhóm Âm vang không hắt: gồm g, j, ḍ, d, b

e-Nhóm âm mũi (Nasals): gồm ṅ, ñ, ṇ, n, m

 

II- Cách phát âm chữ Pāḷi (Pa-li):

Chữ Pāḷi

Phát âm giống như chữ:

a

ā

i

ī

u

ū

e

o

k

g

c

j

ñ

á trong tiếng Việt

a trong tiếng Việt

í trong tiếng Việt

i trong tiếng Việt

ú trong

Âm lịch

Ảnh đẹp