Ta kuan       (C) Đạt Quán       → (Kim Sơn).
            Ta-ch'eng fang-pien hui       (C) Đại thừa phương tiện       hội.
            Ta-cheng pen-sheng hsin-ti kuan ching       (C) Đại thừa bổn hạnh       tâm địa quán kinh       → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Ta-cheng p'u-sa tsang cheng-fa ching       (C) Đại thừa bồ tát tạng       chánh pháp kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Ta-chi p'i-yu wang ching       (C) Đại tập thí dụ vương       kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Ta-chi Ta-hsu-k'ung-tsang p'u-sa so-wen ching       (C) Đại tập đại       hư không tạng bồ tát sở vấn kinh       → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh, do Bất Không Tam Tạng dịch đời       Ðường, gồm 8 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng,       kinh này là bản dịch khác của pháp hội Hư Không Tạng của       kinh Ðại Tập do ngài Ðàm Vô Sấm dịch
            Ta-chih tu-lun       (C) Đại trí độ       luận, còn gọi là Ma Ha Bát Nhã Thích Luận, Ðại Trí Thích Luận,       Thích Luận, Trí Luận, Ðại Luận       → Name       of a work of commentary.       → Tên một       bộ luận kinh, do Bồ Tát Long Thọ soạn, ngài Cưu Ma La Thập dịch       đời Hậu Tần (Diêu Tần), thuộc       tập 25 của Ðại Chánh Tạng. Bộ luận này đã       được dịch ra tiếng Việt hai lần,       lần đầu do HT Trung Quán, lần       sau do HT Thiện Siêu
            Ta-chi-hui cheng-fa ching       (C) Đại tập hội       chánh pháp kinh       → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh, do ngài Thi Hộ dịch vào đời       Tống, 5 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng.
            Ta-chuan       (C) Tả truyện       → See       Hsi-tzu.
            Tada (S)       → The       state of being absorbed in every moment; is-ness; in the eternal now.
            Tadalambana (S)       → Retention       or registering, last citta of a complete process.
            Tadarammāna (S)       → Retention       or registering, last citta of a complete process of the sense-sphere.
            Tadarammana-cittas (S)       → Registering       con-sciousness.
            Tādi       (P) Như vầy →       Like that,       like this.
            Tadythā       (S), Tadyathā (S), Tādi       (P) Như thị →       Just as if.
            Ta-fang-kuang fo-hua-yen ching       (C) Đại phương quảng       Phật hoa nghiêm kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh
            Ta-fang-kuang tsung-t'i pao-kuang-ming ching       (C) Đại phương quảng tổng       trì bảo quang minh kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Ta-fang-teng ta-chi-ching       (C) Đại phương đẳng       Đại tập kinh       → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh, do Ðàm Vô Sấm dịch vào thời Bắc       Lương, gồm 60 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng
            Ta-fo-ting ju-lai mi-yin hsiu-teng liao-i che-p'u-sa       wan-hsing shou-leng-yen (C)       ching Đại       phật đảnh như lai mật nhân tu       chứng liễu nghĩa chư bồ tát vạn hạnh thủ lăng       nghiêm kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh, gọi tắt là kinh Thủ Lăng       Nghiêm.
            Tāgara       (S) Cây trầm →       Tagara (P).
            Tagarasikhi       (P) Tagarasikhi →       Một trong 100 vị Độc       Giác Phật đã trú lâu ngày trong       núi isigili.
            Ta-hsueh       (C) Đại học       → Great       Teaching →       Part of the       book of Confusianism.       → Một phần       trong học thuyết của Khổng Tử, được       xếp vào Tứ Thư (Ðại Học, Trung Dung, Mạnh Tử và Luận       Ngữ).
            Ta-hui Tsung-kao       (C) Đại Tuệ Tông Cảo       → Daie Soko (J), Dahui       Zonggao (C) →       (108(9) 1163)       A student and dharma successor of Yuan-wu. He ordered to collect all the       copies of       Pi-yen-lu, written by Yuan-wu, his dharma master, to be burned. Fortunately       the greater part of       this text was preserved in a few copies, though not entirely complete, and       was able to be reconstructed by Chang Ming-yuan in the 14th century.       → (1089-1163)       Đệ tử và truyền nhân giáo       pháp của Viên Ngộ. Ông đã ra lệnh       thu hồi và đốt tất cả các bản       Bích Nham Lục do thầy ông là Viên Ngộ biên soạn. May mắn là đại       bộ phận của văn bản ấy, dù       không toàn vẹn, vẫn còn có thể được       Trương Minh Viễn khôi phục lại vào thế kỷ 14.
            Tai An       (C) Đại An       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Tai Hui       (C) Đại Huệ       → Name       of a monk → Tên       một vị sư.
            Tai Hui Tsung kao       (C) Đại Huệ Tông Cảo       → Daiye Soko (J)       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Tai mei Fa chang (S)       Đại Mai Pháp Thường       → Daibai Hojo (J)       → Name       of a monk → Tên       một vị sư. (752-839).
            Tai sui       (C) Đại Tùy       → Daizui (J).
            Tai tzu Huan chung (S)       Đại Từ Khoan Trung       → Kwanchu (J)       → Name       of a monk → Tên       một vị sư.
            Tai yu Shou chih       (C) Đại Ngu Thủ Chi       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Tai yuan Pu       (C) Thái Nguyên Phu       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Taiba Hōjō       (J) Đại Mai Pháp Thường       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            T'aichi       (C) Thái Cực →       Supreme       Ultimate Energy.
            T'ai-chi-t'u       (C) Thái cực đồ.
            T'ai-hsu       (C) Thái Hư →       Taixu (C) →       (188(9) 1947)       A Chinese monk who played an imprtant role in reviving and reforming the       Buddhsim in China. He is the founder of the Buddhist Society of China, which       in 1947 had over 4 million followers.       → (1889-1947)       Ngài là một nhà sư Trung quốc đã       giữ vai trò quan trọng trong việc phục hưng và cải cách Phật       giáo Trung quốc. Ngài cũng là người khai sáng Hội Phật Học       trung quốc mà vào năm 1947 có đến       4 triệu hội viên.
            Taint Lậu       → See       Āsavā.
            Tainted merits Công       đức hữu lậu.
            Taintless merits Công       đức vô lậu.
            T'ai-ping tao       (C) Thái Bình đạo       → Founded       by Chang-chueh. →       Do Trương Giác sáng lập.
            T'ai-shan       (C) Thái sơn →       Mount T'ai       → Name       of a high mountain in China.
            T'ai-shan Niang-niang       (C) Thái Sơn Nương Nương       → Taishan Niangniang (C).
            Taishan Niangniang       (C) Thái Sơn Nương Nương       → See       T'ai-shan Niang-niang.
            T'ai-shang Lao-chun       (C) Thái Thượng Lão Quân.
            Taisho Daigaku       (S) Đại Chánh Đại       Học → Trường Đại       học Phật giáo ở Nhật.
            Taishō shinshū daizō-kyō       (S) Đại Chính tân tu đại       tạng kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ toàn tập Tam tạng kinh điển       chữ Hán do Ðông Kinh Ðại Chánh Nhất Thiết Kinh San Hành Hội       ấn hành, chủ biên là các vị Cao Nam Thuận Thứ Lang, Ðộ       Biên Hải Húc, Tiểu Dã Huyền Diệu, biên tập xuất bản từ năm       1924 đến 1934. Toàn tạng gồm 100       tập, chánh thiên 55 tập, tục thiên 13 tập và biệt quyển 15 tập.       Bản kinh này dùng bản Cao Ly tạng làm gốc, đối       chiếu so sánh với các bản kinh tàng trữ của Nhật, bản chép       tay ở Ðôn Hoàng. Tạng này gom chép nhiều dị bản nhất, lại       đối chiếu tỉ mỉ, các thuật       ngữ thường được chú thích tiếng       Phạn, tiếng Pali, nên hiện được       coi là bản standard cho kinh điển       Phật giáo bằng Hán văn.
            Tai-tsung       (C) Thái Tông hoàng đế       → Daizong (C)       → An       emperor of T'ang Dynasty.       → Một vị       hoàng đế nhà Đường.
            Taixu       (C) Thái Hư →       See T'ai-hsu.
            Taiyō Keigen       (J) Thái Dương Cảnh Huyền       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Taizui Hōshin       (J) Đại Tuỳ Pháp Chân       → See       Ta-sui Fa-chen.
            Tajjaniya-kamma       (P) → An       act of censure, whereby a Community may strip a bhikkhu of some of his       communal rights if he is a maker of strife, if he refuses to see or confess       an offense he admits to having committed, or if he criticizes the Buddha,       Dhamma, or samgha. if he mends his ways, the act can be repealed.
            Tak ta       (T) Chủ nghĩa bất diệt       → See       Eternalism.
            Takai Kankai       (J) Cao Tỉnh Quán Hải       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư. 1884 - 1953.
            Takchaka       (S) Đức xoa ca Long       vương.
            Take refuge in, To Qui       y.
            Taki       (S) ái Nhiễm vương       → Tra chỉ       vương.
            Takka       (P) Tư trạch →       See Tarka.
            Takkasīlā       (P) Đức thi la       → See       Takṣaṣīla.
            Takṣaka       (S) Đa Thiệt Long vương       → Đức       xoa già Long vương →       Name of a       deity. →       Một trong Bát đại Long       vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long       vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa       Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại       ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
            Takśasa-nāgarāja       (S) Đức Xoa Ca Long       Vương →       See Takṣaka.
            Takṣaṣīla       (S) Đức thi la       → Takkasīlā (P)       → A       city.
            Takuan sōhō       (J) Trạch Am Tông Bành       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Ta-kuang Chu-hui       (C) Đại Quang Chư Huệ       → Ta-kuang Chu-tun (C),       Daiko Koke (J) →       (836/83(7)       903) A student and dharma successor of Shih-shuang Ch'ing-chu →       (836/837-903) Đệ tử và       truyền nhân giáo pháp của Thạch Sương Khánh Chư.
            Takuhatsu (J)       Thác bát, khất thực       → The       system that is used by Zen monks who are in training, to beg for their food.       This is generally done       in groups of ten to fifteen. The group goes through the street single-file,       chanting "Ho" (meaning Dharma), and sympathizers come down and       fill their alms bowls. This is the monks offering of the Dharma and their       lives of guardians of the Dharma to the people. According to Zen tradition,       the givers should be grateful.
            Tāla       (S) Cây bối →       See       Tala-tree.
            Talāntaraka-śāstra       (S) Chưởng trung luận       → Written       by Dignaga. →       Do ngài Trần Na biên soạn.
            Tālapaṇṇa       (P) Lá bối →       See Tālapatra.
            Tālapatra       (S) Lá bối →       Tālapaṇṇa (P).
            Talaputa sutta       (P) → Sutra       on Talaputa the Actor       → Name       of a sutra. (SN XLii.2)       → Tên một       bộ kinh.
            Tala-tree Cây       bối →       Tāla (S) →       Đa la →       Palmyra tree       or fan plam; Borassus flabelliformis. The tala-tree bears big white       blossoms, and its fruits       are red and resemble pomegranates; bigger ones grow 70 to 80 feet high;       their broad leaves, about 2 to 3 inches by 15 to 20 inches, were used for       inscribing sutras.
            Tali       (C) Đại Lực đại       sư.
            Talisman Bùa       → Fu-lu (C).
            Tamai Fa-cheng       (C) Đại Mai Pháp Thường       → See       Daibai Hojo.
            Tamalabhadrā       (S) Đa ma La bạt chiên đàn       hương Phật →       Chiên đàn hương Phật       → Name       of a Buddha or Tathāgata.       → Tên một       vị Phật hay Như Lai.
            Tamālapa       (S) Đa ma la bạt       → Một thứ       cây chiên đàn hương rất thơm dùng       để cất tháp, làm tượng Phật,       hoặc đốt lấy hương mà cúng Phật.
            Tamālapattra-chandana-gandha       (S) Đa ma la bạt chiên đàn       hương Như lai →       Name of a       Buddha or Tathāgata.       → Phật Thích       Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ       thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức       Phật này tên là cõi Ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ       mãn.
            Tamālapattra-pratyeka-buddha       (S) Đa ma la hương Bích       chi Phật →       Đa ma la diệp Duyên Phật,       Đa ma la bạt hương Bích chi Phật       → Name       of a Buddha or Tathāgata.       → Tên một       vị Phật hay Như Lai.
            Tambapanniya       (S) Đồng diệp bộ       → Bộ phái       Nam Tuyền, Thượng tọa bộ.
            Ta-mei Fa-ch'ang       (C) Đại Mai Pháp Thường       → Damei Fachang (C), Daibai       Hojo (J) →       (75(2) 839) A       student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i       → (752-839) Đệ       tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo       Nhất.
            Tamo       (J) Bồ đề Đạt       ma →       Xem Bodhidharma.
            Tamonata sutta       (P) → Sutra       on Darknessness → Name       of a sutra. (AN iV.85)       → Tên một       bộ kinh.
            Tan (S)       Ðơn (giường của chư tăng       gọi là đơn, vì chỉ gồm một       miếng gỗ dài vừa đủ một nguời       nằm. Về sau, các thiền sàng trong thiền viện cũng gọi là đơn.       Sáng thức dậy gọi là hạ đơn,       khi một vị tăng đi       nơi cáo từ, đi tham học nơi khác       gọi là trừu đơn (rút giường)       → Wooden platform       used for sleeping and meditation, built along the wall of a zendo.
            Tan jan       (C) Thản Nhiên.
            Tan luan       (C) Đàm Loan       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư, thông hiểu Không Tông lẫn Tịnh Ðộ       Tông. Ngài có công hệ thống hóa tư tưởng Long Thọ và Thế       Thân ở Trung Hoa cũng như phát huy giáo nghĩa Tịnh Ðộ. Ngài được       coi là sơ tổ tông Tứ Luận và là nhị tổ Tịnh Ðộ       Tông Nhật Bản, Tam tổ của Tịnh Ðộ Chân Tông Nhật.
            Tan Yuan       (C) Đàm Nguyên       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            Tana       (S) Chu toàn.
            Tanden (S)       → See       hara.
            T'ang Dynasty       (C) Đường triều.
            Tangen Oshi       (J) Đam Nguyên Ứng Chân       → See       Danyuan yingzhen.
            Tangen Ōshin       (J) Đam Nguyên Ứng Chân       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            T'ang-seng       (C) Ðường tăng, chỉ ngài       Huyền Trang →       See       Hsuan-chuang.
            Tangyur       (T) Tây Tạng Luận tạng, Ðan Thù tạng       → Commentary       Collection →       The       collection of the commentaries to Buddha's teachings that have been       translated from Sanskrit into Tibetan.       → Sưu tập       Luận Kinh được dịch ra tiếng Tây       tạng.
            Taṇhā       (P) ái dục →       Desire       → Tṛṣṇā (S)       → Craving       -- for sensuality, for becoming, or for not-becoming (= bhava); the desire       for personal fulfillment or gain. Taṇhā is the cause of dukkha       (suffering). →       Thô kệch hay vi tế, luôn ngủ ngầm trong mỗi người,       và là nguyên nhân chủ yếu những bất hạnh lớn trong đời.       ái dục làm ta bám víu vào đời       sống với mọi hình thức và do đó       dẫn dắt ta mãi mãi phiêu bạt trong vòng luân hồi.
            Taṇhākkāya       (P) Diệt ái dục       → Tṛṣṇākṣaya       (S) →       The       destruction of craving.
            Tan-hsia T'ien-jan       (C) Đơn Hà Thiên Nhiên →       Tanka Tennen (J), Danxia Tianran (C) → (73(9)       824) A student and dharma successor of Shih-t'ou Hsi-ch'ien.       → (739-824) Đệ       tử và truyền nhân giáo pháp của Thạch Đầu       Hi-thiên.
            Tanjur       (T) Đan Thù       → One       of the two Great Sutra Canons in Tebet: Kanjur and Tanjur →       Một trong 2 bộ Đại tạng       kinh điển của Tây tạng: Cam thù       và Đan thù.
            Tanka Shijun       (J) Đàn Hà Tử Thuần       → See       Danxia zichun.
            Tanka Tennen       (J) Đơn Hà Thiên Nhiên       → Đan       Hà Thiên Nhiên →       See Tan-hsia       T'ien-jan.
            Tanlin (S)       Đàm Lâm       → Donrin (J)       → Name       of a monk. →       Tên một vị sư.
            T'an-luan       (C) Ðàm Loan, tổ thứ ba Tịnh Ðộ Chân Tông Nhật, sơ       tổ tông Tứ Luận Trung Hoa, nhị tổ Tịnh Ðộ tông Nhật, tác       giả Vãng Sanh Luận Chú →       The third       master in the tradition of Jodoshinshu; 47(6) 542???; the author of the       commentary on Vasubandhu's Discourse on the Pure Land.
            Tannadhika       (S) Trí huệ Bồ tát       → Bodhisattva       of Wisdom.
            Tannisho (J)       Thán Tức Thư, tác phẩm kinh điển       của Tịnh Ðộ Chân Tông       → "A       Record in Lament of Divergences"; the work ascribed to Yuien which       criticizes unorthodox views held by followers of Shinran's disciples and       corrects them by quoting his sayings.
            Tantra Mật       giáo, nghĩa rộng chỉ chung cả Mật giáo của Ấn Ðộ giáo lẫn       Phật giáo. Khi dùng với nghĩa rộng, người Trung Hoa không gọi       là mật giáo mà gọi theo lối phiên âm là Ðát Ðặc La. Mật       tông Ấn Ðộ giáo thường được       gọi miệt thị là Ðọa lạc tánh lực phái hay Tả đạo       đát đặc       la. Ða phần, người Trung Hoa coi Mật giáo Tây Tạng là một dạng       pha trộn giữa Tả đạo đát       đặc la với mạt kỳ Phật giáo       gyū (T) →       One can       divide Tibetan Buddhism into the sutra tradition and the tantra tradition.       The sutra tradition primarily involves the academic study of the mahayana       sutras and the tantric path primarily involves practicing the vajrayana       practices. The tantras are primarily the texts of the vajrayana practices.
            Tantrarthavatāra       (S) Bí Kinh Nghĩa Nhập Môn.
            Tantrayāna       (S) Kim Cang thừa       → See       Vajrayana. A school of esoteric Tibetan Buddhism. it emphsizes not only       meditation but also the use of symbolic rites, gestures, postures,       breathing, incantation, and other secret means.
            Tantrism Mật       giáo →       Đát Đặc       La giáo.
            Tanu-bhūmi       (S) Bạc Địa       → Vị Dục Địa,       Nhu Nhuyến Địa       → Một trong       Tam thừa cộng Thập địa ghi       trong kinh Đại Bát nhã.
            Tao       (C) Đạo       → Way       → Translated       it means the way (Chinese). in the form of the Tao in Taoism, Tao is the way       of nature, which is undescribable. For Confucius the Tao is the way of man,       society, and government, of relationships. For Zen, Tao is the way, it is       Buddha-nature, Buddha-mind, reality.
            Tao An       (C) Đạo An       → Daoan (C)       → (31(2)       385) Born in the north China, becoming a novice at the age of 12, he       studided dharma under Fo T'u-teng the various Prajnaparamita texts and the       sutras dealing with the practice of dhyana. He established the his own       guidelines for rites, for communal life of his followers, methods of       expounding the sutras, communal meals, and the uposatha ceremonies. He is       considered the originator of the cult of Maitreya. He is also regarded as       one of the fathers of Dhyana Buddhism in China and the actual founder of       Ch'an. →       (312-385) Sanh ở bắc Trung quốc, đi       tu từ lúc 12 tuổi, ngài học với Phật Đồ       Trừng nhiều kinh điển Bát nhã       Ba la mật và nhiều loại kinh điển       liên quan đến thiền định.       Ngài đã lập ra các nghi thức       (nên dùng chữ nghi thức thay vì nghi quỹ. Vì nghi thức là những       khuôn phép có thể gia giảm, nhưng nghi quỹ là các quy cách tác       pháp thuộc Mật tông, phải nghiêm nhặt tuân thủ, không được       tùy tiện sửa đổi) về thờ cúng,       về sinh hoạt tập thể cho môn đệ,       về phương pháp giải thích kinh điển,       ăn tập thể và lễ bố tát.       Ngài còn được xem là người khởi       xướng việc thờ cúng Di Lặc Bồ tát. Ngoài ra Ngài còn là cha       đẻ của Thiền định       Phật giáo Trung quốc và là người thật sự khai sáng Thiền       tông Trung quốc.
            Tao chien       (C) Đạ