Ma to lo hsien       (C) Mạn đà la tiên. à       Mandra, dịch nghĩa: Nhược Thanh, Hoằng Thanh. Một vị sư người       Phù Nam (Funan) dịch kinh thời Nam Triều. Ngài cùng Tăng       Già Bà La dịch các kinh như BảoVân, Pháp Giới Thể Tánh Vô Phân       Biệt. Văn Thù Sở Thuyết Bát Nhã       Ba La Mật…
            Macchariya       (S) → Stinginess.
            Maccu       (S) Tử ma vương →       Một trong 5 loại Ma vương.
            Mada       (S) Kiêu → Cống       cao, kiêu ngạo. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
            Maddakucchi-migadaya       (S) Mạn Trực lâm →       Vườn Lộc dã       → Ở thành       Vương xá.
            Maddava       (S) → Gentleness.
            Madhupindika suttam       (P) Kinh Mật hoàn       → Sutra       on The Ball of Honey.
            Madhura       (S) Ngọt → Mỹ       Càn thát bà →       Mỹ Càn thát bà: Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến       nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà       vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương,       Mỹ âm Càn thác bà vương.
            Madhurasvara       (S) Mỹ âm Càn thát bà vương →       Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến       nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà       vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương,       Mỹ âm Càn thác bà vương
            Mādhyamāgama       (S) Trung A hàm → Kinh       A hàm có 4 bộ: - Dighagama: Trường A hàm - Madhyamagama: Trung A hàm       - Ekottaragama: Tăng nhứt A hàm -       Samyuktagama: Tạp A hàm
            Mādhyamaka       (S) Trung quán luận →       u ma (T), Mādhyamika (S) → The       most influential of the four schools of indian Buddhism founded by Nagarjuna       in the second century C.E. The name comes       from the Sanskrit word meaning "the Middle-way" meaning it is the       middle way between eternalism and nihilism.
            Mādhyamaka kārikā       (S) Trung luận bản tụng →       Written by       Nagarjuna. →       Do ngài Long Thọ biên soạn.
            Mādhyamaka śāstra       (S) Trung luận → Trung       quán luận →       Một trong ba bộ kinh chánh (Trung luận, Thập nhị môn       luận, Bá luận) của phái Tam luận tông do Long Thọ Bồ tát       soạn.
            Mādhyamaka-hṛdaya-kārikā       (S) Trung quán tâm luận tụng →       Written by Bhāvaviveka       → Tác       phẩm của ngài Thanh Biện.
            Mādhyamakākārikā       (S) Trung quán luận tụng →       Name of a       work of commentary.       → Tên một       bộ luận kinh.
            Mādhyamakavatāra       (S) Nhập Trung Luận →       Name of a       work of commentary.       → Tên một       bộ luận kinh.
            Mādhyamakāvatāra-bhāṣya       (S) Nhập trung luận thích →       Written by       Candrakīrti. →       Do ngài Nguyệt Xứng biên soạn.
            Mādhyamakavṛtti-prasannapadā       (S) Trung quán minh cú luận thích →       Prasannapadā (S) → Minh cú luận       → Written       by Candrakīrti → Do       ngài Nguyệt Xứng biên soạn.
            Madhyamā-pradipadā       (S) Trung đạo →       See Majjhimāpaṭipadā.
            Mādhyamāpradipadā       (S) Trung đạo →       Majj-himāpaṭipadā (P).
      Mādhyamayāna       (S) Trung thừa.
            Mādhyamika       (S) Trung quán tông →       dbu ma pa (T) → See       Mādhyamaka.
            Mādhyamika doctrine       Trung luận thuyết → The       Madhyamika doctrine of total negativism does not teach simple negation as       opposed to affirmation, but rejects all kinds of negation; such a standpoint       is described as 'the Middle' or 'the Middle Path.'.
            Mādhyamika-prasanghika       (S) Trung quán Cụ duyên phái →       Name of a       school or branch.       → Tên một       tông phái.
            Mādhyamika-Pure Land master       → Refers       to T'an-luan, who upheld the Pure Land teaching while maintaining the       Madhyamika standpoint.
            Mādhyamika-śāstra       (S) Trung quán luận →       Trung luận, Trung bổn       → The       School of the Middle; the Mahayana school founded on Nagarjuna's Verse on       the Middle and other discourses, which teach that nothing really exists and       no positive statement concerning the nature of things is possible.       → Gồm 496 câu       kệ, chia làm 27 phẩm: 25 phẩm đầu       phá mê chấp của Đại thừa, 2       phẩm sau phá mê chấp của Tiểu thừa, do Ngài Long Thọ Bồ tát       soạn, Ngài Thanh Mục Bồ tát và Cưu ma la thập dịch sang chữ       Tàu.
            Mādhyamikavrtti       (S) Trung luận thích →       Written by       Candrakirti. →       Do ngài Nguyệt Xứng biên soạn.
            Madhyānta       (S) Trung tế → Hiện       tại.
            Madhyānta-vibhaga śāstra       (S) Trung biên phân biệt luận, Biện Trung Biên luận →       Benchubenron (J) → Một trong 5 bộ luận mà Bồ tát Di       Lặc từ cõi trời Đâu suất giáng       xuống giảng cho ngài Bồ tát Vô Trước.
            Madhyāntavibhaga-bhāsya       (S) Biện trung biên luận.
            Madhyānta-vibhaga-kānkā       (S) Biện trung biên luận tụng.
            Madhyāntavibhaga-tika       (S) Trung biên Phân biệt Luận sớ.
            Madhyāntika       (S) Mạt Điền Để       Ca → Trung Nhật       Trung.
            Madrajyotis       (S) Thiện Túc Bồ tát.
            Madura       (S) Ma nô la Tổ sư →       Tổ đời thứ 22 trong 28       vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
            Magadha       (S, P) Ma kiệt đà →       Ma yết đà, Ma kiệt đề,       Ma già đà, Ma nga đa,       Mặc Kiệt Ðà quốc, Mặc Kiệt Ðề, Ma Ha Ðà, Vô Hại quốc,       Bất Ác Xứ quốc, Trí Cam Lộ Xứ quốc, Thiện Thắng quốc →       One of the       four great kingdoms (i.e. Magadha, kośala, Vansa, and Avanti) in ancient       india, in the present Bihar district.. The capital of Magadha was Rajagaha.       The king of Magadha, Bimblisara, became the follower of Shakyamuni.       → Vương       quốc của vua Bimbisara thời đức       Phật. Ở phía hữu sông Hằng, Phật Thích Ca thành đạo       ở nước này và thường lưu trú ở nước này. Nay là vùng       Bihar.
            Magandiya suttam       (P) Kinh Magan-diya       → Sutra       To Magandiya →       (Sn iV.9).
            Magga       (P) Đạo →       Mārga (S).
      Magga-āriyasacca       (P) Đạo diệu đế       → Mārga-āryastya (S) → Phương       pháp diệt trừ nguyên nhân sự khổ (= gồm 8 con đường       chánh)
            Magga-citta       (P) Đạo tâm →       Path       conscious-ness, supramundane citta which experiences nibbana and eradicates       defilements.
            Magga-dhamma-sacca       (P) Đạo đế       → See       Mārga-ārya-satya.
            Maggaliputra-Tissa       (P) Mục Kiền Liên Tử Đế       Tu → Moggaliputta-Tissa (P) →       See       Moggaliputta-Tissa.
            Magga-āṇa       (P) Đạo trí →       See Marga-jāna.
            Magganga       (P) đạo chi →       Path factor.
            Magga-samyutta       (P) → The       Noble Eightfold Path →       (chapter SN       45).
            Magga-vibhaṅga sutta       (P) → Sutra       on An Analysis of the Path       → (SN       XLV.8).
            Mahā       (S) Đại.
            Mahā Kapphina       (S) Ma ha Kiếp tân na, Ma Ha Kiếp Tân Minh, Ma Ha Kiếp       Tỉ Noa, Ma Ha Kế Tân Na, Ma Ha Kim Tỳ La, Ðại Kiếp Tân Na,       Kiếp Tân Na, Hoàng Sắc, Phòng Tú, Ðại Phân Biệt Thời →       Một vị đệ tử của       Phật đắc quả Thanh Văn.
            Mahā Kausthila       (S) Ma ha Câu hy la →       Một vị đại Thanh văn,       La hán, đệ tử Phật, là cậu       của ngài Xá lợi Phất. Trước khi qui y, ông theo Bà la môn giáo,       trong hàng đệ tử hầu Phật ông       là bậc Thượng thủ, được       Phật khen là Vấn đáp đệ       nhất, Tứ Vô ngại đệ nhất.
            Mahā Meru Buddha       (S) Đại Tu di Phật →       Name of a       Buddha or Tathāgata.       → Tên một       vị Phật hay Như Lai.
            Mahā-aṃava       (P) Cự hải.
            Mahā-arhat       (S) Đại ứng cúng.
            Mahā-ati       (S) Dzogchen →       dzogchen (T) → The       highest of the tantras.
            Mahā-bala       (S) Đại Lực Kim Cang       Bồ tát.
            Mahā-bala-dhāraṇī-sūtra       (S) Đại loại đức       Đà la ni kinh →       See Mādhyamakavṛtti-prasan-napadā.
            Mahā-balavān       (P) Đại lực sĩ →       See       Maggali-putra-Tissa.
            Mahābhāta       (S, P) Chủng →       Element       → Yếu tố.
            Mahā-bheriharaka-parivarta       (S) Đại Pháp Cổ kinh.
            Mahābhidjnadjānabhibhu       (S) Đại thông Trí       thắng Như Lai → Một       đức Phật quá khử ở cõi Hảo       Thành, kỳ kiếp Đại tướng. Ngài       là thái tử con vua Chuyển luân thánh vương, có 16 người con       trai. Khi Ngài thành Phật, 16 người con đều       xuất gia thành 16 sa di Bồ tát. Hiện nay 16 vị đã       thành Phật, đức A di đà       và đức Thích ca là hai trong số       16 người ấy.
            Mahābhijānājānābhibhu       (S) Đại Thông Trí       Thắng Phật.
            Mahābhimika-dharmah       (S) Đại địa       pháp.
            Mahābhisekamantra       (S) Đại Quán đảnh       kinh.
            Mahābhūmika       (S) Đại địa       pháp.
            Mahā-bhūmika-dharmāḥ       (S) Đại địa       pháp → Gồm: Thọ       (Vedana), Tưởng (Samjna),       Tư (Cetana), Xúc (Sparsa),       Dục (Chanda), Huệ (Prajna),       Niệm (Smrti), Tác ý (Manaskara),       Thắng giải (Adhimoksa),       Tam ma địa (Samadhi).
            Mahā-bhūta       (S) Tứ đại →       Pacamahābhūta (S).
      Mahā-bhūta-rūpas       (S) Tứ đại tướng →       Ngũ đại chủng tướng       → The       rupas which are the four great elements of earth or solidity, water or       cohesion, fire or temperature, and wind or motion.
            Mahābhūtas       (S) Đại chủng tánh →       Tứ đại, Lục đại       → Gồm: địa,       thuỷ, hoả, phong (không, thức).
            Mahābhūta-svabhāva       (S) Đại chủng tánh tự       tánh → Đại       tánh tự tánh →       Nhân tạo tác tất cả sắc pháp.
            Mahābodhi       (S) Đại Bồ đề       → Name       of a temple → Tên       ngôi chùa được dựng lên chỗ       Phật thành đạo được       tín đồ Ấn giáo và Phật giáo       chiêm bái.
            Mahā-Bodhisattva       (S) Đại Bồ tát →       Also,       Mahasattva; a great Bodhisattva who has reached the advanced stage of       Enlightenment.
            Mahābodhisattva-piṭāka-sūtra       (S) Đại Bồ tát tạng       kinh → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahābodhivaṃsa       (S) Đại Bồ đề       thọ sử → Name       of a work of commentary.       → Tên một       bộ luận kinh.
            Mahā-Brahma       (S) Đại phạm thiên →       Một cảnh Phạm thiên trong 4 cảnh của cõi sắc       giới, miền sơ thiền thiên. Sơ thiền thiên có 4 cảnh: Phạm       thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên và Đại       Phạm thiên.
            Mahābrahmadeva       (S) Đại Phạm thiên →       Brahma-Sanamku (S) → Thi khí thiên       → Một       cảnh Phạm thiên trong 3 cảnh của cõi sắc giới, miền sơ       thiền thiên. Là chủ của cõi Sơ thiền, đứng       đầu Tam thiên Đại       thiên.
            Mahācakra       (S) Đại Luân Bồ tát, Đại       Luân Minh vương → Mạn       đồ la Bồ tát       → Name       of a Bodhisattva.       → Tên một       vị Bồ tát.
            Mahācakravāda       (S) Đại thiết vi →       Mt       Mahacakravada. →       Núi Đại thiết vi.
            Mahācakra-vajra       (S) Đại Luân Kim cang       Bồ tát → Name       of a Bodhisattva.       → Tên một       vị Bồ tát.
            Mahā-Cattarisaka sutta       (P) Đại kinh Bốn mươi       → Sutra       on The Great Forty       → Name       of a sutra. (MN 117) →       Tên một bộ kinh.
            Mahacattarisakasuttam       (P) Đại Kinh bốn mươi →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahācundi       (S) Đại Chuẩn đề       → Chuẩn Đề       Quán Âm Bồ tát →       Name of a       Buddha or Tathāgata.       → Tên một       vị Phật hay Như Lai.
            Mahādanpati       (S) Đại thí chủ Phật →       Name of a       Buddha or Tathāgata.       → Tên một       vị Phật hay Như Lai.
            Mahādeva       (S) Đại Thiên →       Vị A la hán khoảng 100 năm       sau khi Phật nhập diệt thành lập Đại       chúng bộ tại chùa Kế Viên (Kukkhutarama), từ đó       tăng đoàn       chia thành hai: Thượng tọa bộ và Đại       chúng bộ.
            Mahādevaloka       (S) Thượng giới.
            Mahādevī       (S) Maha Devi → Mother       of the Buddha who died seven days after giving birth to him.       → Một tên       khác của mẹ đức Phật, qua đời       sau khi hạ sanh 7 ngày.
            Mahā-dhamma-rakkhita       (P) Maha Đàm vô Đức       → See       Dharmagupta.
            Mahā-dhammasamadana-suttam       (P) Đại kinh pháp hành, Đại       kinh pháp hạnh → The       Greater Sutra on Taking on Practices       → Name       of a sutra. (MN 46) →       Tên một bộ kinh.
            Mahā-dhari       (S) Trì Anh Lạc La sát nữ →       Trì Hoa La sát nữ       → Name       of a deity. →       Tên một vị thiên.
            Mahā-dharma       (S) Đại pháp, Đại       thí chủ
            Mahādharma-cakra       (S) Đại pháp luân.
            Mahādharma-kinnaras-rāja       (S) Đại Pháp Khẩn na la       Vương → Name       of a deity. →       Tên một vị thiên.
            Mahā-dinnāga       (S) Đại vực long Bồ tát       → Ma ha Trần na già       → Name       of a Bodhisattva → Tên       một vị Bồ tát.
            Mahā-Dukkhakkhandha sutta       (P) Đại kinh khổ uẩn       → The       Greater Sutra on the Mass of Suffering       → Name       of a sutra. (MN 13) →       Tên một bộ kinh.
            Mahāggata-samādhi       (S) Đại định       → Đối       với tiểu định của cõi dục.
            Mahagopalakasuttam       (P) Đại Kinh người chăn       bò.
            Mahagosingasuttam       (P) Đại Kinh rừng sừng       bò.
            Mahāgovinda suttanta       (P) Kinh Đại điển       tôn → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh. Kinh Thập Cửu Đại       Điển Tôn
            Mahāhatthipadopama sutta       (P) Tượng Tích dụ đại       kinh → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahā-hatthipadopama sutta       (P) Tượng Tích dụ Đại       kinh → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahahatthipadopamasuttam       (P) Đại Kinh dấu chân       voi.
            Mahā-jā       (P) Đại huệ →       Mahāprajā (S), Mahā-Vibhāṣāna (S).
      Mahākāla       (S) Đại hắc thiên →       nag po chen po or gon po (T) → Ma ha Ca la thiên, Đại       Huyền Kim Cang →       A chief       dhamapala or wrathful protector of the dharma.
            Mahākalpa       (S) Đại kỳ kiếp →       Mahā-kappa (P) → Một Đại       kiếp có 4 trung kiếp: thành kiếp, trụ kiếp, hoại kiếp, không       kiếp. Một trung kiếp có 20 tiểu kiếp. Mỗi tiểu kiếp có 2       thời: thời giảm và thời tăng.       Mỗi thời giảm hay tăng có       (84.000 -10) x 100 = 8.399.000 năm.       Mỗi tiểu kiếp có 8.399.000 x 2 thời = 16.798.000 năm.       Một Trung kiếp nhiều hơn tiểu kiếp 20 lần. Một đại       kiếp nhiều hơn trung kiếp 4 lần. Hết một đại       kiếp thì hết một trung thiên đại       thiên thế giới, rồi một cõi tam thiên đại       thiên thế giới khác ra đời.
            Mahā-Kammavibhaṅga sutta(m)       (P) Đại kinh nghiệp phân       biệt →       Sutra on The       Greater Exposition of Kamma       → Name       of a sutra. (MN 136) →       Tên một bộ kinh.
            Mahā-kappa       (P) Đại kỳ kiếp →       See Mahākalpa.
            Mahākapphina       (S) Maha kiếp tân na.
            Mahākaruṇā       (S) Đại bi       → Great       compassion.
            Mahā-karuṇā-sampapatti       (S) Đại bi định.
            Mahā-karuṇā-pundarika       (S) Đại bi kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahākaruṇikā       (S) Đức Đại       Bi → Another       name of Avalokiteśvara.
            Mahā-karuṇikacitta dhāraṇī       (S) Đại bi tâm Đà       la ni → Thiên thủ       Thiên nhãn Quán Thế Âm Bồ tát Quảng Đại       Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà       la ni kinh.
            Mahākassapa       (P) Ma ha Ca Diếp →       Mahākāśyapa (S).
            Mahākāśyapa       (S) Ma ha Ca Diếp →       Mahākassapa (P) → A       disciple named Kasyapa was called this after he had understood Buddha       Gautama's silent sermon. When Buddha held out a flower in silence, Kasyapa       smiled in understanding. Then Buddha gave Kasyapa the flower signifying the       first transmission.
            Mahā-kāśyapa       (S) Ma ha Ca Diếp →       See Kāśyapa.
            Mahā-kātyāyana       (P) Ma-ha Ca chiên diên →       Name of a       disciple of the Buddha's.       → Tên một       vị đệ tử của đức       Phật.
            Māha-kāya       (S) Huyễn thân → See       Gyulu.
            Mahā-kiriyacitta       (S) → inoperative       sense-sphere citta of the arahat, accompanied by beautiful roots.
            Mahā-kuśalacitta       (P) Đại thiện tâm →       Wholesome       citta of the sense sphere.
            Mahākutaradja       (S) Châu đảnh vương       Bồ tát → See       Manikutaraja.
            Mahāli sutta       (P) Kinh Ma-ha-li → Name       of a sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahāmaheśvara       (S) Đại tự tại thiên →       Maheśvara (S) → Tầng trời cao nhất trong cỏi sắc       giới, có ngài Đại Tự tại thiên       chủ cai quản (còn gọi là ngài Vi Nữu, Visnu). Tên một cõi       giới trong Tịnh phạm địa: Vô tưởng       thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên, Sắc       cứu cánh thiên, Hoà âm thiên, Đại       tự tại thiên.
            Mahamalunkyaputtasuttam       (P) Đại kinh Malunkyaputa.
            Mahā-Malunkyovada sutta       (P) Đại Mang luân đồng       tử kinh →       Sutra on The       Greater instructions to Malunkya       → Mang luân đồng       tử kinh →       Name of a       sutra. (MN 64) → Tên       một bộ kinh.
            Mahāmaṇdala       (S) Hoa mạn đà la.
            Mahāmandaravas       (S) Ma ha mạn đà la hoa,       Mạn Ðà La phạn hoa, Mạn noa la hoa, Mạn đà       lặc hoa, Thiên Diệu hoa, Thích Ý hoa, Duyệt Ý hoa, Tạp Sắc Viên       hoa, Nhu Nhuyễn Thanh Hoa, Khuất Hoa, Bạch Hoa →       Loại hoa trắng thứ lớn, rất quí, mọc ở cõi tiên       hay cõi tịnh độ. Một trong 4       loại hoa các vị trời rải xuống để       cúng dường Phật: man đà la hoa,       maha man đà la hoa, man thù sa hoa,       ma ha man thù sa hoa. Thật ra ở Ấn Ðộ cũng có một giống hoa       mang tên này, tên khoa học: Erythrina indica (coral tree) hoặc       Calotropis gigantea. Cây xanh tốt, nhiều lá, thường nở hoa màu       hồng vào mủa hè, khoảng tháng 6.7 kết trái.
            Mahā-Maṅgala sutta       (P) → Sutra       on The Highest Protection       → Name       of a sutra. (suttan ii.4) →       Tên một bộ kinh.
            Mahā-mani-vipula-vimanavisva-suprati-sthita-guhya-paramrahasya-kalpa-rāja-       dhāraṇī → Đại       Bảo Quảng Bác Lâu Các Thiện Trụ Bí Mật Đà       La Ni kinh → Bảo Lâu       Các Kinh →       Name of a       sutra. →       Tên một bộ kinh.
            Mahāmajucakas       (S) Ma ha man thù sa hoa, Nhu Nhuyễn hoa, Như Ý Hoa, Mạn       Thù Nhan Hoa → Một       loại hoa quí ở cảnh tiên hay Phật, thứ mọc từng chòm nhỏ,       màu đỏ. Ai thấy được       hoa này thì tâm tánh không còn cường ngạnh, trở nên nhu hoà.       Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để       cúng dường Phật: man đà la hoa,       maha man đà la hoa, man thù sa hoa,       ma ha man thù sa hoa.
            Mahāmati       (S) Đại huệ Bồ tát →       Ma ha ma đề Bồ tát       → Name       of a Bodhisattva.       → Tên một       vị Bồ tát.
            Mahā-Maudgalyayāna       (S) Mục Kiền Liên →       Moggallana →       Đại Mục Kiền Liên,       Maha Mục kiền Liên, Mục Liên, Thái Thúc Thị, Thiên Bảo, Câu       Luật →       Name of a       disciple of the Buddha's.       → Một trong       Thập đại đệ       tử của Phật.
            Mahāmaudgalyayāna       (S) Ma ha Mục Kiền Liên →       Mahāmoggallāna (P) → See       Moggallana.