Thu Ba Ca La: Subhakarasimha (skt)—Thiện Vô Úy Tam Tạng là tên của  một vị Tăng nổi tiếng người Ấn Độ—Name of a famous Indian monk.     Thu Bà Ca La: See Thu Ba Ca La.  
   Thu Câu Lư Na: Suklodana (skt)—Một vị thái tử của thành Ca Tỳ La  Vệ, em vua Tịnh Phạn, là cha của Tisya, Đề Bà Đạt Đa, và Nandika—A  prince of Kapilavastu, younger brother of Suddhodana, and father of  Tisya, Devadatta, and Nandika.  
   Thu La:  
   1) Sula (skt)—Thu Na—Mũi tên—A dart—A lance.  
   2) Sura (skt)—Anh hùng—Hero—Heroic. 
  Thu Lộ Tử,鶖鷺子, Sariputra  (skt)—Xá Lợi Phất
  
  Thú Chủ,獸主, Pasupati (skt)—Bát  Du Bát Đa.  
   1) Chúa tể loài thú hay loài súc sanh: Lord of the animals, or  herds.  
   2) Tên của một chi phái ngoại đạo: Name of a non-Buddhist sect. 
   Thú Dữ: Ferocious beast.  
   Thú Đạo: Cảnh thú—Tirracchana (p)—Phật giáo đồ tin rằng cảnh thú là  cảnh bất hạnh và chúng sanh bị sanh vào cảnh thú vì tạo nghiệp bất  thiện trong quá khứ. Dù cảnh thú không khổ như địa ngục, nhưng nó cũng  được xếp vào cảnh bất hạnh vì nơi nầy khổ đau nhiều hơn hạnh phúc, và  nơi nầy chúng sanh không có điiều kiện thuận tiện để tạo tác công đức  thiện nghiệp—Buddhists believe that animal realm is a woeful plane into  which beings may be reborn as a result of their past evil kammas.  Although the animal realm does not involve as much misery as the hells,  it is included in the woeful planes because the suffering there greatly  exceeds the amount of happiness, and it does not provide suitable  conditions for the performance of meritorious deeds. 
  Thú Tịch,趣寂, Cõi Niết bàn được  hiểu theo trường phái Tiểu Thừa—The destiny of nirvana, as understood  by the Hinayana  
  Thù Diệu Thân,殊妙身, Sắc thân thù diệu,  tên của Thù Thắng Diệu Thân Như Lai, vị Phật thứ 729 trong 1000 vị Phật  trong Hiền kiếp—Surpassingly wonderful body, i.e. Padmottara, the 729th  Buddha of 1000 Buddhas of the present kalpa  
  Thù Để Sắc Ca,殊底色迦, Jyotiska  (skt)—See Thụ Đề Ca  
   Thù Địch: Adversary—Enemy—Foe.  
  Thù Hoàn,酬還, To pay a vow—To  repay  
  Thù Thắng,殊勝, Visesa (p &  skt)—Lỗi lạc—Siêu việt nhất trên đời—Vượt trội—Xuất  chúng—Distinction—Exalted—Excellence—Extraordinary—Rare—Superiority—Surpassing—Transcendent  
   Thù Thắng Điện: Cung điện của vua Trời Đế Thích—The surpassing  palace of Indra.  
   Thù Thắng Trì: Ao Thù Thắng hay ao báu ở ngay trước cung điện của  vua Trời Đế Thích (theo Câu Xá Luận, trong tòa thành lớn nơi trời Đế  Thích đóng đô, có điện Thù Thắng, trước điện có ao Thù Thắng, với vô số  châu báu đầy đủ trang nghiêm, che khắp Thiên cung)—The surpassing lake  of Indra.  
  Thù Trí A La Bà,殊致阿羅婆, Jyotirasa  (skt)—Dịch là “quang vị” hay mùi vị của ánh sáng; người ta nói đây là  tên riêng của Kharostha—Translated as the flavour of the light, said to  be the proper name of Kharostha  
   Thù Trưng Già: Một trong những loại khổ hạnh, mặc rách rưới và ăn  những thứ rác bỏ—One of several kinds of ascetics who dressed in rags  and ate garbage.  
   Thù Vặt: Thù ghét ai vì chuyện nhỏ nhặt—To bear a grudge against  someone for a petty thing.  
  Thù Y,銖衣, Chiếc áo rất nhẹ của  chư Thiên—The gossamer clothing of the devas, or angels  
   Thủ: Upadana (p).  
   1) Chấp Thủ: Upadana (skt)—Nắm giữ—Chấp trước đối với cảnh giới mà  mình đang đối diện—Attachment—Clinging—Clinging to  existence—Grasping—Laying hold of—Holding on to—To be attached to—To be  held by.  
   2) Từ dùng để chỉ “Ái”: A term used to indicate “love” or “desire.”  
   3) Từ dùng để gọi “Phiền não”: A term for vexing passions and  illusions.  
   4) Một trong 12 nhân duyên, chấp trước vào sự hiện hữu của mình và  sự vật: One of the twelve nidanas, the grasping at or holding on to  self-existence and things.  
   5) Đầu: Head.  
   6) Cánh tay: Pani (skt)—Arm—Hand.  
   7) Thủ thế (tự vệ): To defend.  
   8) Giữ lấy: To keep—To guard. 
   Thủ Ấn: Mudra (skt)—Vị trí bí mật hay Ấn kết bằng những ngón  tay—Mystic position of the hand (finger-prints).  
   Thủ Bút: Autograph.  
   Thủ Chấp Kim Cang Chử: Vajrapani or Vajradhara (skt)—Vị Thần tay  cầm Kim Cang Chùy—One who holds the thunderbolt.  
  Thủ Dữ,取與, Phalam Prati-grhnati  (skt)—Thủ quả và Dữ quả (phàm cái có thể là hạt giống sinh ra thành vạn  pháp hiện tại là nhân, từ nhân sinh ra quả với sức tác dụng sản sanh  các pháp tương ứng gọi là “thủ quả.” Khi vạn pháp sắp sinh thành, sức  tác dụng cho nó nảy sinh kết quả gọi là “dữ quả.”)—The producing seed  and that which it gives, or produces.  
  Thủ Đà La,首陀羅, Sudra (skt)—Giai  cấp thứ tư là giai cấp nô lệ, người làm mướn, lao động, và nông dân ở  Ấn Độ—The fourth caste, i.e. of slaves, servants, labourers, farmers,  etc  
  Thủ Đồ Đà Na,首圖馱那, Suddhodana  (skt)—See Tịnh Phạn Vương in Vietnamese-English Section  
  
   Thủ Hạ: Subordinate.  
  Thủ Hộ,守護, To guard—To protect  
  Thủ Hối,首悔, Tự nguyện phát lồ  sám hối tội lỗi—Voluntary confession and repentance  
  Thủ Khánh,手磬, Chuông cầm tay hay  khánh được thỉnh bằng một cái dùi nhỏ cầm tay—A hand-chime (bell)  struck with a small stick  
   Thủ Khẩu Ý Tương Ưng: Trong thực tập Du Già, đây là sự tương ứng  giữa tay, miệng và ý—In Yoga practices it means correspondence of hand,  mouth and mind. 
   Thủ Kiến: See Kiến Thủ.  
  Thủ Lăng Nghiêm,首楞嚴, Suramgama (skt)—Âm  chữ Hán là Thủ Lăng Già Ma, dịch là “Kiện Tướng” hay công đức và lực  làm cho Phật có khả năng vượt qua những trở ngại và đạt được “Thủ Lăng  Nghiêm Tam Muội” hay “Thủ Lăng Nghiêm Định”—Interpreted as heroic,  resolute; the virtue or power which enables a Buddha to overcome every  obstacle, obtained in the Suramgama dhyana or samadhi  
   Thủ Lăng Nghiêm Định: Samadhi as a state of valiant onward  progress.  
   ** For more information, please see Vương  
   Tam Muội.  
  Thủ Lăng Nghiêm  Kinh,首楞嚴經,  The Sutra of Heroic One—The sutra emphasizes the power of samadhi,  through which enlightenment can be attained, and explained the various  methods—See Kinh Thủ Lăng Nghiêm  
  Thủ Luân,手輪, Những đường trên  lòng bàn tay hay ngón tay, đặc biệt là “một ngàn” đường trên tay  Phật—The lines on the palm and fingers, especially the “thousand” lines  on a Buddha’s hand  
   Thủ Lư: Lư hương có thể mang tay được (thường có tay cầm)—A  portable censer (usually with handle).  
  Thủ Môn Thiên,守門天, Vị trời giữ cửa tự  viện—The deva gate-guardian of a temple.  
  Thủ Pháp,守法, To observe the  laws—To kep the law  
  Thủ Thứ Ngữ,取次語, Sự giải thích lỏng  lẻo kém cỏi—Easy, facile, loose talk or explanations  
   Thủ Tiết: To remain unmarried after the death of one’s husband.  
   Thủ Tiêu: To abolish—To annul.  
   Thủ Tín: To inpsire confidence.  
   Thủ Tòa: Chỗ ngồi chính trong tự viện hay pháp hội—The chief seat  in a monastery, or in an assembly.  
  Thủ Tọa,首座, Vị tăng đứng đầu  trong tự viện—Head Monk, or president of a monastery  
   Thủ Trung: Loyal.  
  Thủ Trước,取著, Thủ chấp các pháp  không lìa bỏ (theo Kinh Niết Bàn: “Hết thảy phàm phu đều thủ trước từ  sắc đến thức. Vì mê chấp sắc mà sinh lòng tham, vì tham mà bị trói buộc  vào sắc và thức, vì bị ràng buộc nên không thể tránh khỏi khổ đau phiền  não, buồn lo, sinh, lão, bệnh, tử)—To grasp—To hold on to, or be held  by anything or idea  
   Thủ Tuân Phật Đăng: See Phật Đăng Thủ Tuân.  
  Thủ Túc,手足, Hands and feet—Loyal  followers  
   Thủ Tục: Procedure—Formality.  
   Thủ Từ: Temple (pagoda, monastery) guardian or caretaker.  
  Thủ Tự,守寺, See Thủ từ  
   Thủ Tướng: Vọng hoặc chấp thủ vào tướng sự lý hay mê chấp thế giới  hiện tượng—The state of holding to the illusions of life as realities.  
   **For more information, please see Tam Hoặc  
   Thủ Tướng Phân Biệt Chấp Trước Trí: Cái trí làm cho người ta chấp  vào các tướng trạng của đặc thù và tiến hành sự phân biệt sai lầm. Trí  nầy trái nghịch với Quán Sát Trí—The knowledge which makes one clings  to signs of individuality and work out false discrimination. This  knowledge is contrasted to the Pravicaya-buddhi—See Quán Sát Trí.  
   Thủ Tướng Sám (Hối): Một trong ba phép sám hối, cầu sự có mặt của  Phật để được tận trừ tội lỗi. Định tâm tin chắc rằng Phật xoa đầu và xả  tội cho mình—One of the three ways of repentance, to seek the presence  of the Buddha to rid one of sinful thoughts and passions. To hold  repentance before the mind until the sign of Buddha’s presence  annihilates the sin. 
   ** For more information, please see Tam Chủng Sám Hối Pháp.  
  Thủ Uẩn,取蘊, Ngũ uẩn sanh ra chấp  trước và ham muốn, rồi từ chấp trước ham muốn lại nảy sanh ra ngũ  uẩn—The skandhas which give rise to grasping or desire, which in turn  produces the skandhas  
  Thụ Đề Ca: Jyotiska (skt)—Còn gọi là Thù Để Sắc Ca, Thụ Đề Già, Tụ  Để Sắc Ca.  
   1) Chiếu Diệu hay chiếu sáng: A luminary heavenly body—Shining.  
   2) Tinh Tú: Asterisms.  
   3) Hữu Mệnh: Fate.  
   4) Hỏa (lửa): Fire.  
   5) Tên của một vị trưởng giả (người nhà giàu) trong thành Vương Xá,  đã đem cho hết của cho người nghèo; có một bộ kinh công đức đặt theo  tên của ông ta—A wealthy man, a native of Rajagrha, who gave all his  goods to the poor; there is a sutra called after him.  
   Thụ Kinh: Các loại kinh điển tiếng Phạn được khắc trên lá hay vỏ  cây, chủ yếu là trên lá bối đa la (như lá kè)—Scriptures written on  tree-leaves or bark, chiefly on palm-leaves.  
  Thụ Lâm,樹林, A grove—A forest
  
  
  Thuần Chân,純眞,  
   1) Thành thật: Sincere—True.  
   2) Tên của một vị khi nghe pháp hỏi Phật những câu hỏi để Phật giải  đáp trong kinh: Name of a man who asked the Buddha questions which are  replied to in a sutra.  
   Thuần Chính: Honest—Chaste—Pure.  
  Thuần Đà,純陀, Cunda or Chunda  (skt)—Còn gọi là Chu Na, Chuẩn Đa, một người thợ rèn trong thành Câu  Thi Na, người đã cúng dường bữa cơm cuối cùng cho Đức Phật. Theo Đức  Phật thì những ai cúng dường Đức Phật bữa cơm đầu tiên ngay trước khi  Ngài thành đạo, hay bữa cơm sau cùng trước khi Ngài nhập Niết Bàn, sẽ  được vô lượng công đức—A metal worker (blacksmith) in Kusinagara, who  offered the Buddha the last meal to the Buddha (or from whom the Buddha  accepted his last meal). According to the Buddha, those who offered the  first meal before He became a Buddha and the last meal before He passed  away would have the most meritorious merit  
  Thuần Nhất,純一, See Thuần (2)  
  Thuận Cảnh,順境, Favourable  circumstances  
   Thuận Duyên: The accordant cause in contrast with the resisting  accessory cause (nghịch duyên).  
  Thuận Đạo,順道, To confirm the  doctrine  
   Thuận Gió: Favourable wind.  
   Thuận Hạ Phần Kết: Còn gọi là Ngũ Hạ Phần Kết—Also called the five  ties in the lower realm—See Ngũ Thuận Hạ Phần Kết, and Ngũ Hạ Phần Kết.  
  Thuận Hóa,順化,  
   1) Thuận theo đạo đời mà giáo hóa chúng sanh: To accord with one’s  lessons; to follow the custom.  
   2) Thị tịch (vị Tăng): To die.  
  Thuận Lưu,順流, Xuôi theo dòng luân  hồi không ngừng nghỉ—To flow with it in continual re-incarnation, or  going with the stream of transmigration  
   Thuận Mệnh: To obey an order.  
  Thuận Nghịch,順逆, Xuôi theo hay ngược  lại, như xuôi theo luân hồi sanh tử hay đi ngược lại để về cõi Niết  Bàn—Favourable and contrary—To go with or to resist, e.g. the stream to  reincarnation, or to nirvana  
  Thuận Nhẫn,順忍, Endurance of  obedient following—Giai đoạn thứ ba trong năm giai đoạn nhẫn nhục của  Bồ Tát—Là cửa ngõ hào quang chư pháp, vì nhờ thuận nhẫn mà chúng ta  chịu tuân thủ lời dạy của chư Phật—The third of the five Bodhisattva  stages of endurance. Endurance is a gate of Dharma illumination; for  with it we obey the Dharma of all the Buddhas  
   Thuận Phận: Làm theo nhiệm vụ của một vị Bồ Tát—To follow out one’s  duty; to accord with one’s calling; to carry out the line of  Bodhisattva progress according to plan. 
  Thuận Tâm,順心, See Thuận lòng  
  Thuận Thế,順世,  
   1) Thị tịch (vị Tăng): To die.  
   2) Xuôi theo dòng đời—To accord with the world, its ways and  customs.  
   Thuận Thời: Timely—At the right time—Opportune—Seasonable.  
  Thuận Thứ,順次,  
   1) Theo thứ tự cấp trật hay tuổi hạ trong giáo đoàn—According to  order or rank, one after the other.  
   2) Vãng sanh về cõi Cực Lạc ngay đời kế tiếp không gián đoạn: The  next life in Paradise to follow immediately after this without  intervening stages. 
   Thuận Thượng Phần Kết: Còn gọi là Ngũ Thượng Phần Kết—Also called  the five ties in the higher realm—See Ngũ Thuận Thượng Phần Kết, and  Ngũ Thượng Phần Kết.  
  Thuật Bà Ca,術婆迦, Subhakara  (skt)—Một ngư dân đã bị lửa ái dục của chính mình đốt cháy rụi—A  fisherman who was burnt up by his own sexual love  
   Thuật Ngữ: Technical terms.  
   Thúc Ca Bà: Suka (skt)—Chim két—A parrot.  
   
   Thúc Đẩy: Motivation 
  Thúc Ly,叔離, Sukla or Sukra (skt)  
   1) Màu trắng bạc: Silvery white.  
   2) Nửa mảnh trăng tròn: The waxing half of the moon.  
  Thúc Thúc Ma La,叔叔摩羅, Sisumara  (skt)—Cá sấu—A crocodile
  
  
   Thục:  
   1) Chín: Mature—Ripe.  
   2) Chuộc: To redeem—To ransom. 
   Thục Đức: Good virtue.  
  Thục Mạng,贖命,  
   1) Vào lúc nguy hiểm: At the risk of one’s life.  
   2) Chuộc mạng: To redeem life.  
   3) Người chuộc mạng, nói về Kinh Niết Bàn: Vì Tỳ Kheo vào thời mạt  pháp để mất tuệ mạng của Pháp Thân, nên Đức Phật đã vì họ mà thuyết  Kinh Niết Bàn, đề cao giới luật mà nói về cái lý viên thường để làm của  quý báu chuộc mạng cho họ—Redeemer of life, said of the Nirvana Sutra. 
   Thục Mệnh: See Thục Mạng.  
   Thục Nữ: Virtuous girl.  
  Thục Tô Kinh,熟酥經, Bộ Kinh Bát Nhã vì  coi chúng như là vị thục tô trong ngũ vị—The sutras of ripe curds or  cheese, the Prajna group.  
  Thuốc Không Quý Tiện, Lành Bịnh Là Thuốc Hay; Pháp Môn Không Cao  Thấp, An Lạc Là Pháp Môn Đúng: A drug is not good or bad in itself, if  it can cure a disease, it is a good medicine; there are no such  low-high Dharma-doors, the one which makes your life happier and more  peaceful, that’s the right dharma-door for you. 
  Thùy Ngữ,垂語, Thùy Thị—Tuyên bố—To  make an announcement  
  Thùy Thị,垂示, See Thùy Ngữ  
  Thùy Tích,垂迹, Từ bản địa của chư  Phật và chư Bồ Tát mà thị hiện ra nhiều thân thể để tế độ chúng sanh  (với dấu tích còn để lại)—Traces—Vestiges—Manifestations or  incarnations of Buddhas abd Bodhisattvas in their work of saving the  living  
   Thủy (planet):  
   1) Thủy tinh: Mercury.  
   2) Nước: Water.  
   3) Bắt đầu: Beginning—Initial.  
   4) Thoạt kỳ thủy: First.  
   5) Do đó: Thereupon. 
  Thủy Ba,水波, Nước và sóng nước,  tuy hai mà một—Water and waves of water—The water and the wave are two  yet one—An illustration of the identity of differences  
  
   Thủy Bào: Bong bóng nước—A bubble on the water—See Thuỷ thượng bào.  
  Thủy Chung,始終, Trước sau—Beginning  and end—First and last  
  Thủy Diệu,水曜, Thủy Tinh, một trong  cửu diệu, ở về phía nam của Kim Cang Viện trong Thai Tạng Giới—The  planet Mercury, one of the nine luminaries; it is shown south of the  west door of the Diamond Court in the Garbhadhatu  
  Thủy Đại,水大, Thủy đại là một  trong tứ đại (đất, nước, lửa, gió)—The element water, one of the four  elements (earth, water, fire, and wind)  
  Thủy Đàn,水壇, Nước (bàn nước tròn)  vòng theo hỏa lò, dành cho các nghi lễ về lửa trong Mật Tông—The water,  or round altar in the Homa, or Fire ceremonial of the esoterics  
  Thủy Đăng,水燈, Lễ rước đèn nước vào  tháng bảy—Water-latern festival in the seventh month.
  
  
  Thủy Đầu,水頭, Vị sư chăm lo về  nước nôi trong tự viện—The waterman in a monastery  
  Thủy Điền Y,水田衣, Áo Cà Sa được nối  lại bằng những mảnh vuông giống như những mảnh ruộng—A monks’ robe,  because its patches resemble rice-fields  
  Thủy Định,水定, Thủy Quán—Thủy Tướng  Quán—Thủy Tưởng—Thiền định được tự tại về nước (làm cho thân mát tâm  tịnh như nước)—The water dhyana, in which one becomes identified with  water (calm, pure, fresh, etc)  
   Thủy Đức Phật: Vị Phật thứ 743 trong 1000 vị Phật Hiền Kiếp—The  743rd Buddha of the present universe.  
  Thủy Giác,始覺, Theo Đại Thừa Khởi  Tín Luận, Thủy giác hay bản giác nguyên thủy là tâm thanh tịnh hay tự  tính của bản tính vốn có của hết thảy chúng sanh. Thủy giác khởi lên từ  bổn giác cùng sự dạy dỗ bên ngoài, theo Kinh Niết Bàn, từ đó phát sanh  ra bốn đức “thường, lạc, ngã, tịnh—According to the Awakening of Faith,  the initial enlightenment or beginning of illumination. The initial  functioning of mind or intelligence as a process of becoming, arising  from the original enlightenment which is Mind or Intelligence,  self-contained, unsullied, and considered as universal, the source of  all enlightenment. The initial intelligence or enlightenment arises  from the inner influence of the Mind and from external teaching. In the  original intelligence are the four values adopted and made  transcendented by the Nirvana-sutra, perpetuity, joy, personality, and  purity; these are acquired through the process of enlightenment.  
  Thủy Giáo,始教, Theo tông Thiên  Thai, Thủy Giáo là giáo thuyết sơ bộ Đại Thừa của tông Hoa  Nghiêm—According to T’ien-T’ai, the preliminary teaching of the  Mahayana, made by the Avatamsaka School  
   1) Tướng Thủy Giáo: Bàn về bản chất của vạn hữu trong Duy Thức  Luận—It discussed the nature of all phenomena as in the Only  Consciousness.  
   2) Không Thủy Giáo: Bàn về tánh không của vạn hữu, nhưng không dạy  rằng tất cả chúng sanh đều có Phật tánh—Held to the immateriality of  all things, but did not teach that all beings have the Buddha-nature. 
   Thủy Giới: The realm of water—See Thủy Đại.  
   Thủy Hành Nhân: Người mới bắt đầu—A beginner.  
   Thủy Hóa: To hydrate.  
   Thủy Hỏa: Water and fire.  
   Thủy Hoạn: Flood—Inundation.  
  Thủy Khí,水器, Bình chứa nước, được  dùng trong lễ quán đảnh và các nghi thức khác của Mật tông—Water  vessel—A filter used by the esoterics in baptismal and other rites.  
  Thủy La,水羅, A gauze filter  
  Thủy Lão Hạc,水老鶴, Một loại ngỗng  tuyết rất hiếm thấy xuất hiện—A snow-goose, very rarely seen  
  
  Thủy Luân,水輪, Một trong tứ luân  thành lập nên thế giới. Những luân khác là Hư Không, Phong và Kim—The  third of the four “wheels” on which the earth rests. The other wheels  are Space, Wind, and Metal  
  Thủy Luân Tam Muội,水輪三昧, Thủy Luân Tam  Muội là một trong ngũ luân tam muội. Thứ nước công đức định thủy làm  cho tâm được rưới nhuần, thiện căn tăng trưởng. Cùng cách ấy (do đắc  tam muội nầy) mà thân tâm nhu nhuyễn, chế phục được tham vọng và cao  mạn mà thuận theo thiện pháp—The samadhi of the water wheel, one of the  five samadhi wheels. Water is fertilizing and soft, in like manner the  effect of this samadhi is the fertilizing of good roots, and the  softening or reduction of ambition and pride  
   ** For more information, please see Ngũ Luân Quán.  
  Thủy Lục Hội,水陸會, See Thủy Lục Trai  
  Thủy Lục Trai,水陸齋, Trai Đàn Thủy  Lục—Pháp hội cúng dường trai thực đối với hai loài hữu tình ma da ở  dưới nước và quỷ trên cạn, được vua Lương Vũ Đế khởi xướng—The festival  of water and land, attributed to Wu-Ti of the Liang dynasty consequent  on a dream; it began with placing food on the water for the water  sprites, and on the land for ghosts  
  Thủy Mãn,水滿, Jalambara (skt)—Con  trai thứ ba của Lưu Thủy, tái sanh là La Hầu La, con trai của  Phật—Third son of Jalavahana (Lưu Thủy), reborn as Sakyamuni’s son,  Rahula  
   Thủy Mạt:  
   1) Từ đầu đến cuối: From the beginning to the end.  
   2) Bọt nước: Water spume.  
   Thủy Mạt Bào Diệm: Chư pháp như bọt nước, như bong bóng nước hay  như diêm lửa; tất cả đều không thật và vô thường—All phenomena are like  spume, bubbles and flames, all is unreal and transient.  
   Thủy Nạn: See Thủy Hoạn.  
  Thủy Ngọc,水玉, Sphatika (skt)—Water  crystal—Rock crystal  
  Thủy Nguyệt,水月, Udakacandra  (skt)—Jalacandra (skt)—Mặt trăng phản chiếu trên mặt nước (các pháp hư  huyễn và không thật như bóng trăng trong nước)—The moon reflected in  the water (all is illusory and unreal)
  
  
   Thủy Nguyệt Quán Âm: Bức tranh Quán Âm đang quán trăng đáy nước  (nói lên sự giả hợp của chư pháp)—Kuan-Yin gazing at the moon in the  water (the unreality of all phenomena). 
   Thủy Nhủ: Nước và sữa có thể pha trộn được—Water and milk which can  be intermingled—The intermingling of things.  
  Thủy Phong Hỏa Tai,水風火災, Ba tai họa  lớn—The three final catastrophes—See Tam Tai  
  Thủy Quan,水冠, Cái mũ của Tăng có  hình giống như chữ “Thủy” ở phía trước—A monk’s hat shaped like the  character “Water” in front  
   Thủy Quán: See Thủy Định.  
  Thủy Sĩ,始士,  
   1) Bậc phát tâm đầu tiên: An initiator.  
   2) Bậc Bồ Tát khuyến tấn người khác tu hành giác ngộ: A Bodhisattva  who stimulates beings to enlightenment.  
  Thủy Tai,水災, Thủy tai là một  trong ba tai họa lớn vào thời hoại kiếp là lửa, gió và nước (hỏa,  phong, thủy)—The calamity of water—Flood (one of the three final world  catastrophes: fire, wind and water)—See Tam Tai
  
  
  Thủy Táng,水葬, Water-burial—Ném xác  xuống nước, một trong bốn loại mai táng—Casting a corpse into the  water, one of the four form of burial (Hỏa táng: Fire, Thủy táng:  Water, Thổ táng: Ground, and Lâm táng: Buried in the forest)  
  Thủy Tạng,水藏, Kho tàng dưới nước,  một trong các con trai của Lưu Thủy—Water-store or treasury, one of the  sons of Jalavahana (Lưu Thủy)  
  Thủy Thần,水神, Water-deva—See Thủy  Thiên  
  Thủy Thiên,水天, Varuna (skt)—Thủy  thiên, một trong những vị thần lớn của Mật Giáo Mạn Đà La, vị nầy cai  trị mây, mưa và nước—Water deva—Dragon-king, one of the great spirits  in the esoteric mandalas, who rules the clouds, rains and water.  
   Thủy Thiên Cúng: See Thủy Thiên Pháp.  
  Thủy Thiên Đức  Phật,水天德佛,  Vị Phật thứ 743 của vũ trụ hiện tại—The 743rd Buddha of the present  universe  
  Thủy Thiên Pháp,水天法, Thủy Thiên  Cúng—Phương pháp cúng Thủy Thiên để cầu mưa—The method of worshipping  the Water Deva for rain  
   Thủy Thiên Phi: Người phi của Thủy Thiên bên cánh trái—The consort  of the Water-deva, represented on his left.  
   Thủy Thiên Quyến Thuộc: Quyến thuộc của Thủy Thiên, bên cánh  phải—Chief retainers of the Water Deva, placed on his right.  
   Thủy Thoa Hoa: Water shuttle flower (fish).  
   Thủy Thượng Bào:  
   1) Bong bóng nước: A bubble on the water.  
   2) Một biểu tượng vô thường của vạn hữu: Emblem of all things being  transient. 
  Thủy Tinh,水精,  
   1) Hành tinh Thủy Tinh: Mercury (planet).  
   2) Pha Lê: Sphatika (skt)—Crystal.  
  Thủy Tịnh,水淨,  
   1) Được tẩy sạch bằng nước—Cleansed by water.  
   2) Tất cả những thức ăn được lấy lên từ dòng nước chảy đều là “tịnh  thực” cho chư Tăng Ni: Edibles (eatables) recovered from flowing water  are “clean” food to monks and nuns.  
  Thủy Trần,水塵,  
   1) Một nguyên tử (hạt) bụi dong ruổi tự do trong nước—An atom of  dust wandering freely in water.  
   2) Những vật thể nhỏ nhất—One of the smallest things.  
  Thủy Trung Nguyệt,水中月, Jalacandra  (skt)—Mặt trăng trong nước—Water-moon  
   Thủy Tướng Quán: See Thủy Định.  
  Thủy Tưởng,水想, See Thủy định  
  Thủy Viên,水圓, Danh từ dùng để gọi  “hỏa châu,” còn gọi là “châu viên,” là viên ngọc báu trên tháp các tự  viện—Water globule, a term used for fire-pearl or ruby, also altered to  Pearl-ball; it is the ball on top of a pagoda  
   Thụy: Saya (skt)—Ngủ—To sleep—To be asleep.  
   Thụy Du: Somnambulant.  
  Thụy Miên,睡眠, Middham (p)—Middha  (skt)—Ngủ (một trong những bất định pháp tác động vào tâm thần làm cho  nó ám muội, mất sự tri giác)—To sleep—Torpor—Sloth—Drowsiness.  
   Thụy Miên Cái: Sự ngủ nghỉ cũng là một chướng ngại che lấp mất tâm  thức không cho chúng ta tiến gần đến thiện pháp được—Sleep—Drowsiness,  or sloth as a hindrance to progress to fulfil good deeds.  
   Thụy Miên Dục: Sự ham muốn ngủ nghỉ—The lust or desire for sleep,  physical and spiritual.  
   Thuyên:  
   1) Cái nơm cá—A bamboo fishing-trap.  
   2) Phân giải: To expound—To explain—Discourse.  
  Thuyên Biện,詮辯,  
   1) Bình luận: To comment.  
   2) Giải thích: To explain.  
  Thuyên Chỉ,詮旨, Giải thích nghĩa  lý—To explain the meaning  
   Thuyên Chuyển: To transfer.  
   Thuyên Giảm: To lessen—To diminish—To recede.  
  Thuyên Ngư,筌魚, Kinh văn năng thuyên  ví như cái nơm, nghĩa lý sở thuyên ví như con cá—Trap and fish, a  difficult passage in a book and its interpretation  
  Thuyền Phiệt,船筏, A boat—A ship  
  Bát Nhã Thuyền,般若船, Prajna boat—The  boat of wisdom—Attaining nirvana  
  Thuyền Phiệt,船筏, Ý nói Phật giáo như  chiếc bè hay chiếc phao cho chúng sanh đang lặn hụp trong biển luân hồi  sanh tử—A raft, or a boat, i.e. Buddhism  
  Thuyền Sư,船師, Thuyền trưởng, ý nói  Đức Phật là vị thuyền trưởng cứu độ chúng sanh đáo bỉ ngạn—Captain,  i.e. the Buddha as captain of salvation, ferrying across to the nirvana  shore  
   Thuyết:  
   1) Học thuyết: Doctrine—Theory.  
   2) Thuyết giảng: To speak—To say—To tell.  
   3) Thuyết phục: To persuade—To convince.  
   Thuyết Biến Hóa: Evolutionism 
   Thuyết Chân Lý Duy Tâm: The doctrine of the truth of mind-only.  
   Thuyết Chuyên Tu Vô Gián: The doctrine of “Exclusive and  uninterrupted practice.”  
  Thuyết Chuyển Bộ,說轉部, See Kinh Lượng Bộ  
   Thuyết Định Mạng: Determinism—Fatalism 
   Thuyết Đoạn Diệt: Annihilationism—See Đoạn Diệt.  
  Giảng Thuyết,講說, To preach—Sermon
  
  
   Thuyết Giới: Tụng giới mỗi  nửa tháng (ngày rằm và 30). Tăng chúng  tập hợp lại đọc giới kinh, nói ra những tội lỗi phạm phải và phát lồ  sám hối những tội lỗi nầy (tiếng Phạn là “Bố Tát,” làm như vậy sẽ giúp  tăng trưởng điều thiện, trừ bỏ điều ác. Tuy nhiên, chỉ những chư Tăng  đã thọ cụ túc giới rồi mới được tham dự, còn những vị chưa thọ cụ túc  giới thì không)—The bi-monthly reading of the prohibitions for the  order and of mutual confession.  
   Thuyết Hư Vô: See Nihilism.  
  Thuyết Kinh,說經, To expound the  sutras  
   Thuyết Luân Hồi: Metempsychosis.  
  Thuyết Mặc,說默, Thuyết minh ra là  thuyết pháp, mặc dù không nói ra (rời thuyết thì không có lý, rời lý  thì không có thuyết. Phật tử chân thuần phải luôn đi trên đường “Trung  Đạo.” Lúc nào cần thuyết thì thuyết, lúa nào cần mặc thì mặc)—Speech  and silence  
  Thuyết Minh,說明, To explain clearly  
   Thuyết Minh Lý Duy Tâm: The doctrine of Elucidates the truth of  mind-only.  
   Thuyết Nghiệp Báo: Teaching on karma.  
  Video  Phuong Phap Chuyen Nghiep (Thich Nhat Tu)
  
  Thuyết Nhân Bộ,說因部, Hetu-vadinah  (skt)—Tương tự như Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ—Similar to  Sarvastivadah—See Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ  
   Thuyết Nhị Nguyên: Theological Dualism.  
   Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ: Sarvastivadah (skt)—Gọi tắt là Hữu Bộ,  một trong 20 bộ phái Tiểu Thừa, là trường phái dạy về sự hiện hữu hay  thực hữu của chư pháp hữu vi và vô vi, trong quá khứ, hiện tại và vị  lai. Trường phái nầy đã phát triển bên Ấn Độ trong nhiều thế kỷ, sau  lan truyền rộng rãi qua Trung Hoa và Nhật Bản—Realistic school,  Prajnaptivadinah, a branch of the Mahasanghikah (Đại Chúng Bộ), one of  the twenty Hinayana sects, the School which preaches the Existence of  All Things which held that dharmas have a real existence in the past,  present and future. This school took the view of phenomenality and  reality, founded on the Prajnapti-sastra. This school flourished in  India for many centuries and was widely studied in China and Japan.  
  Thuyết Pháp,說法, To teach—To  preach—To sermon—To lecture on the Dharma—To tell or expound the law,  or doctrine
  
  
  Video Introduction  to Buddhism
  
   Thuyết Pháp Vô Tận: To be able to preach forever—To be able to  explain virtues forever. 
   Thuyết Phục: To persuade—To convince.  
   Thuyết Tâm Thuyết Tánh: Expounding the Mind and Expounding the  Nature.  
  Thuyết Thị,說示, To tell and indicate  
  Thuyết Thông,說通, Khả năng thuyết pháp  không trở ngại gọi là “Thuyết Thông” (khả năng giác ngộ tông chỉ thì  gọi là “Tông Thông”)—To expound thoroughly, penetrating exposition  
  Thuyết Tội,說罪, Nói ra những tội lỗi  mình đã phạm trước chúng Tăng để phát lồ sám hối—To confess sins, or  wrong-doing—See Thuyết Giới  
   Thuyết Vãng Sanh: The doctrine of rebirth.  
   Thuyết Vô Phân Biệt Pháp: To preach the Dharma which is without  distinction.  
   Thuyết Vô Thần: Atheism.  
  Thuyết Xuất Thế Bộ,說出世部, Lokottaravadinah  (skt)—Một trong 20 bộ phái Tiểu Thừa, tách ra từ Đại Chúng Bộ, bộ nầy  cho rằng các pháp thế gian là kết quả sinh ra do điên đảo hoặc nghiệp,  chúng là giả danh, không có thực thể. Chỉ có các pháp xuất thế là không  do điên đảo mà khởi—One of the twenty Hinayana sects, a branch of  Mahasanghikah, which held the view that all in the world is merely  phenomenal and that reality exists outside it  
   Thư: Book.  
   Thư Hùng: Female and male.  
  Thư Kí,書記, Vị Tăng thư ký phụ  tá viện chủ—Clerk assisting the head monk.  
  Thứ Ca,庶迦, Cakra (skt)—See Thứ  La  
   Thứ Dân: The common people.  
   Thứ Đẳng: Second rank.  
  Thứ Đệ,次第, In turn—One after  another  
  Thứ Đệ Duyên,次第緣, Vô Gián  Duyên—Connected or consequent causes—Continuous conditional or  accessory cause  
   Thứ La: Cakra (skt)—Bánh xe—A wheel.  
   
  Thứ Loại,庶類,  
   1) Loại: Kind—Sort.  
   2) Thường dân: Common people.  
   Thứ Mẫu: Stepmother.  
   Thứ Nam: Second son.  
   Thứ Nhất Tại Gia, Thứ Nhì Tại Chợ, Thứ Ba Tại Chùa: The most  difficult setting to practice and cultivate the dharma is at home, next  is at the market, and the easiest and most favorable place is in a  temple. 
   Thứ Tha: To pardon—To forgive.  
   Thứ Xấu: Bad quality.  
   Thưû:  
   1) Chuột: Musa (skt)—A mouse—A rat.  
   2) Đây (đối lại với “bỉ” là kia): This—Here, in contrast with  “that,” “there.”  
   3) Thử nghiệm: To test—To try—To attempt.  
  Thử Thổ Nhĩ Căn  Lợi,此土耳根利,  Sự trong sáng rõ ràng của thính giác, thí như nhĩ căn được dùng để nghe  Phật Kinh—Clearness of hearing in this world, i.e. the organ of sound  fitted to hear the Buddha-gospel and transcendental  
   Thử Độ Trứ Thuật: Những bài thuật lại về hiện kiếp (một phần trong  Tạp A Hàm Kinh)—Narratives in regard to the present life (part of the  Miscellaneous Pitaka).  
   Thử Lòng: To try someone’s courage.  
  Thử Ngạn,此岸, Bờ nầy hay đời sống  hiện tại—This shore or the present life  
  Thử Sanh,此生, Thử Thế—This world  or this life  
   Thử Suy Nghĩ Lại Xem: Think again.  
   Thử Sức: To try one’s strength.  
   Thử Thách: To challenge.  
   Thử Thách Khuấy Nhiễu: Challenges and harassment.  
  Thử Thế,此世, Thử Sinh—This world  or life  
   Thử Thời Vận: To try one’s luck.  
  Thử Tức Điểu Không,鼠喞鳥空, Nhàn đàm hý luận  vô bổ vô ích, ví như tiếng chuột kêu tức tức và chim hú không không  vậy—Vain discussions, like rat-squeakings and cuckoo-callings  
   Thừa:  
   1) Dư Thừa: Superflous.  
   2) Kế thừa: To succeed to—To undertake.  
   3) Nhận: To receive—To recognize.  
   4) Thừa (cỗ xe): Yana (skt)—Diễn—Da Na.  
   (A) Nghĩa của Thừa—The meaning of “Yana.”  
   a) Xe hay bè, bất kỳ loại nào: Yana (p & skt)—A vehicle or a  ferryboat of any kind.  
   b) “Cỗ xe” dùng để chuyên chở; từ áp dụng cho Phật pháp, với ý  nghĩa là đưa người đến cõi Niết Bàn—Vehicle—Wain, any means of  conveyance; a term applied to Buddhism as carrying men to salvation.  
   c) Từ ngữ “cỗ xe” được phát triển từ buổi đầu của Phật giáo Tiểu  Thừa. Cỗ xe là phương tiện được môn đồ xử dụng để đi đến con đường đại  giác—The term “yana” was developed in Hinayana Buddhism. Yana means a  vehicle in which the practitioner travels on the way to enlightenment. 
   (B) Phân loại “Thừa.” Có ba loại “thừa”—Categories of “Yana.” There  are three kinds of yana.  
   a) Tiểu Thừa: Hinayana—See Tiểu Thừa.  
   b) Đại Thừa: Mahayana—See Đại Thừa.  
   c) Kim Cang Thừa: Vijrayana (skt)—The Diamond Vehicle.  
  Thừa Chủng,乘種, Chủng tử Phật  thừa—The vehicle-seed, or seed issuing from the Buddha-vehicle  
   Thừa Dã Na: Yana (skt)—See Thừa (1).  
   Thừa Giáo: To receive instructions.  
  Thừa Lộ Bàn,承露盤, Những lớp hình  vòng tròn trên đỉnh tháp—The “dew-receivers,” or metal circles at the  top of a pagoda  
   Thừa Nhận: Recognition—Assumption—Tất cả những tôn giáo nhất thần  bắt đầu bằng những giả thuyết và khi những giả thuyết nầy mâu thuẫn với  sự phát triển của kiến thức thì khổ đau tăng trưởng—All monotheistic  religions start with certain assumptions, and when these assumptions  are contradicted by the growth of knowledge, sorrows increase and  increase. 
  Thừa Sự,承事, Được giao phó nhiệm  vụ—Entrusted with duties—To serve—To obey  
  Thừa Triều,乘潮, Lợi dụng thủy  triều—To take advantage of the tide  
  Thức Nặc,識匿, Vinnana  (p)—Parijnana or Vijnana (skt)—Bà Di Nặc Nễ—Consciousness  
   (A) Nghĩa của Thức—The meanings of Vijnana:  
   1) Hình thức: Form.  
   2) Thử: To test—To try—To tempt—To attempt.  
   3) Thức khuya: To sit (stay) up late.  
   4) Tỉnh thức: To awake.  
   5) Vijnana (skt)—Tên gọi khác của tâm. Thức có nghĩa là liễu biệt,  phân biệt, hiểu rõ. Tâm phân biệt hiểu rõ được cảnh thì gọi là  thức—Another name for consciousness or mind. Consciousness means the  art of distinguishing, or perceiving, or recognizing, discerning,  understanding, comprehending, distinction, intelligence, knowledge,  learning. It is interpreted as the “mind,” mental discernment,  perception, in contrast with the object discerned. 
   (B) Các Loại Thức—A varities of Vijnana:  
   1) Nhất Thức: One Vijnana—See Nhất Thức.  
   2) Nhị Thức: Two kinds of vijnana—See Nhị Thức.  
   3) Tam Thức: Three kinds of vijnana—See Tam Thức.  
   4) Ngũ Thức: Five kinds of vijnana—See Ngũ Thức.  
   5) Lục Thức: Six kinds of vijnana—See Lục Thức.  
   6) Bát Thức: Eight kinds of vijnana—See Bát Thức.  
   7) Cửu Thức: Nine kinds of vijnana—See Cửu Thức.  
   8) Vô Lượng Thức: Mật giáo xem vạn tượng duy tâm, và một tâm là vô  lượng tâm—The esoterics considered that all phenomena are mental and  all things are the one mind, hence the one mind is unlimited mind or  knowledge, every kind of knowledge, or omniscience.  
   (C) Ảnh hưởng của Thức—The influence of Parijnana: Thức gì không bị  ràng buộc bởi những đối nghịch như đồng và dị, vừa đồng vừa dị, vừa  không đồng vừa không dị, thì Thức ấy vượt khỏi mọi cái nhìn lý  luận—Parijnana which is not bound by such opposites as oneness and  otherness, bothness and not-bothness, is beyond all logical survey.  
   ** For more information, please see Bát Thức.  
   Thức A Lại Da: Alaya consciousness—Store or eighth  consciousness—See A Lại Da Thức, and Bát Thức.  
   Thức Ảo: Ảo giác của tâm thức—The illusion of perception, or mind.  
  Thức Biến,識變, Hết thảy các pháp  môn là do thức biến ra. Tông Pháp Tướng đặc biệt tu pháp môn nầy—Mental  changes, i.e. all transformations, or phenomenal changes, are mental, a  term of the Dharmalaksana School  
   Thức Ca La Ni: Siksakarani (skt)—A female preceptor—See Thức Xoa Ma  Na.  
  Thức Chủ,識主, Tâm phân biệt, tâm  làm chủ—The lord of the intellect, the mind, the alaya-vijnana as  discriminator  
   Thức Dậy: To get up.  
   Thức Đêm: To stay up late.  
   Thức Giả: Learned man.  
   Thức Giấc: To awake from sleep.  
  Thức Giới,識界, Vijnana-dhatu  (skt)—Tâm vương (lục thức và bát thức tâm vương) tự giữ lấy thể mà có  sai biệt với các loại khác—The elements of consciousness, the realm of  mind, the sphere of mind, mind as a distinct realm  
  Thức Hải,識海, Biển của tạng thức.  Gọi chân như là Như Lai tạng của tạng thức (chân như tùy duyên mà sinh  ra các pháp giống như nước là chân như sanh ra sóng biển là các pháp,  nên gọi là thức hải)—The ocean of mind, i.e. the bhutatathata as the  store of all mind  
   Thức Khuya: To stay up late.  
   Thức Kinh: Hội đồng kết tập họp lại để xem xét coi kinh điển in ra  có đúng như lời Phật dạy hay không—To test or prove the scriptures; to  examine them.  
   Thức La: Sila (skt).  
   1) Cục đá phẳng—A flat stone.  
   2) Ngọc trai: Mother of pearl.  
  Thức Lãng,識浪, Chân như của tâm thể  ví như biển, duyên động của chư thức ví như sóng (chỗ dòng nước do tạng  thức chuyển động mà sinh ra thức lãng)—The waves or nodes of  particularized discernment, produced on the bhutatathata considered as  the sea of mind  
   Thức Mạt Na: Ý Căn—Klistamanas consciousness—Seventh  consciousness—See Bát Thức 7. 
   Thức Ngoại Vô Pháp: See Duy Tâm, and Duy Sắc.  
  Thức Ngưu,識牛, Thân ví như chiếc  xe, thức ví như con trâu—Intellect the motive power of the body, as the  ox is of the cart  
   Thức Suốt Đêm: To have a sleepless night.  
  Thức Tạng,識藏, Như Lai Tạng—Như Lai  tạng cùng với vô minh hòa hợp mà tạo thành A Lại Da thức, sinh ra hết  thảy pháp môn—The storehouse of Tathagata—The storehouse of mind, or  discernment, the alaya-vijnana whence all intelligence or  discrimination comes  
  Thức Tâm,識心, Tâm vương của thức  (lục thức hay bát thức)—The perceptive mind  
  Thức Thực,識食, Thức ăn tinh thần  hay lấy thức mà duy trì thể để nuôi sống những chúng sanh trong địa  ngục và chư Thiên—Spiritual food, mental food, by which are kept alive  the devas of the formless realms and the dwellers in the hells  
   ** For more information, please see Tứ Thực.  
  Thức Tinh,識精, Tinh yếu của tâm  (thức đúng và thanh tịnh)—Pure or correct discernment or knowledge; the  essence of mind  
   Thức Tỉnh: To awaken.  
   Thức Trú: See Thức Trụ and Tứ Thức Trú.  
  Thức Trụ,識住, Chỗ an trụ của tâm  thức—Vijnana on which perception, or mind, is dependent  
   ** For more information, please see Tứ Thức Trú.    Thức Túc Mạng Thông: Purva-nivasanusmrti-jnana (skt)—Cái thức biết  được các đời trước của mình và của người khác—Knowledge of all forms of  previous existence of oneself and others.  
  Thức Uẩn,識蘊, Vijnana-skandha  (skt)—Theo Câu Xá và Thành Thực tông, thức uẩn là một trong ngũ uẩn—The  Abhidharma-kosa and Satyasiddhi sects, vijnana-skandha is one of the  five aggregates or attributes  
  Thức Vô Biên Xứ,識無邊處, The state of  boundless knowledge (limitless perception). 
   ** For more information, please see Tứ Thiền  
   Vô Sắc (2), Tứ Không Xứ, Tứ Vô Sắc Định, and Tứ Vô Sắc Thiên.  
  Thức Xoa,式叉, Siksa (skt)—To  learn—To study  
  Thức Xoa Ma Na,式叉摩那, Siksamana  (skt)—Người nữ tu tập sự bằng cách thực tập sáu giới—Một trong năm  chúng xuất gia, tuổi từ 18 đến 20, học riêng lục pháp để chuẩn bị thọ  cụ túc giới—A novice, observer of the six commandments—One of the five  classess of ascetics, a female neophyte who is from 18 to 20 years of  age, studying six rules (aldutery, stealing, killing, lying, alcoholic  liquor, eating at unregulated hours) to prepare to receive a full  ordaination. 
   Thức Xoa Ma Ni: See Thức Xoa Ma Na.  
  Thức Xoa Ni,式叉尼, See Thức Xoa Ma Na  
  Thức Xứ Định,識處定, Trạng thái thiền  định trong Thức Xứ Thiên—The dhyana, or abstract state, which  corresponds to the heaven of limitless knowledge  
  Thức Xứ Thiên,識處天, Thức Vô Biên Xứ,  cõi trời thứ hai trong tứ Vô Sắc Thiên—The heaven of limitless  knowledge, the second of the four formless heavens  (Catur-arupya-brahmalokas)  
   Thực:  
   (I) Nghĩa của “Thực”—The meanings of “ahara”  
   1) Chân thực: True—Honest—Sincere.  
   2) Sự thực: Real—Absolute—Fundamental.  
   3) Ăn: To eat—To feed.  
   4) Thức ăn: Ahara (skt)—Tiếng Phạn gọi là A Hạ La, nghĩa là thức  ăn—Food.  
   5) Thực vật: A plant—Trồng cây—To plant.  
   6) Thực vậy: In fact.  
   (II) Phân loại “Thực”—Categories of “ahara”  
   (A) Tam Tịnh Nhục: Three kinds of clean flesh—See Tam Tịnh Nhục.  
   (B) Ngũ Thực: Five kinds of spiritual food—See Ngũ Thực.  
   (C) Ngũ Tịnh Nhục: The five kinds of clean flesh—See Ngũ Tịnh Nhục.  
   (D) Cửu Tịnh Nhục: Nine kinds of clean flesh—See Cửu Tịnh Nhục.  
   Thực Báo Độ: Phật Độ hay tên gọi tắt của thực tướng vô chướng ngại  độ, độ thứ ba trong tứ độ Thiên Thai—Buddha-ksetra, or the land of  Buddha-reward in Reality free from all barriers, that of the  Bodhisattva, the third of the four lands of T’ien-T’ai. 
   **For more information, please see Tứ Độ (3).  
   Thực Báo Vô Chướng Ngại: Final unlimited reward—The Bodhisattva  realm.  
   Thực Bổn: Chân lý cơ bản, áp dụng cho Kinh Pháp Hoa, đối lại với  giáo thuyết Phật pháp trước đó—Fundamental reality, applied to the  teaching of the Lotus sutra, as opposed to the previous Buddhist  teaching.  
   Thực Bụng: Frank—Sincere.  
   Thực Chất:  
   · Bản chất thực sự: True (real) nature.  
   · Những phần hợp thành hay vật chất của bất cứ vật gì: Dravya  (skt)—The substance, ingredients or materials of anything or object.  
   Thực Chất Tính: Dravyatva (skt)—Substantiality.  
  Thực Chúng Đức Bổn,殖眾德本, Tích tập hay vun  trồng vô số công đức—To plant all virtuous roots, cultivate all  capacities and powers  
   Thực Chứng: Verification—To acquire by ourselves.  
   Thực Chứng Qua Kinh Nghiệm: Verification through experience.  
   Thực Chứng Trực Giác Về Tánh Không: Intuitive realization of  emptiness.  
   Thực Dạ: See Thực Bụng.  
  Thực Dục,食欲, Ham muốn ăn uống,  một trong bốn thứ ham muốn—Desire, or lust for food, one of the four  cravings—See Tứ Dục  
  Thực Dụng,食用, Practical  
   Thực Đại Thừa Giáo: Giáo lý Đại Thừa tỏ rõ chân thực, chứ không  mang quyền giả phương tiện (đối lại với Quyền Đại Thừa Giáo); các tông  Thiên Thai và Hoa Nghiêm cho rằng mình là Thực Đại Thừa Giáo—The Real  Mahayana, freed from temporal, relative, or expedient ideas; the  T’ien-T’ai, Hua-Yen, Intuitional, and Shingon schools claim to be such.  
   Thực Đạo: Con đường chân đạo, hay chân lý của Phật pháp—The true  way, the true religion, absolute Buddha-truth.  
   Thực Đế: Lý chân thực hay là chân pháp—The true statement of a  fundamental principle.  
  Thực Đường,食堂, Phòng ăn trong tự  viện—The dining hall of a monastery  
   Thực Giả: True and false.  
   Thực Giáo: Giáo pháp chân thực của Như Lai (đối lại với quyền giáo  là giáo pháp tùy căn cơ mà dùng phương tiện thuyết pháp độ sanh)—The  teaching of reality; the real or reliable teaching.  
   ** For more information, please see Thiên  
   Thai Hóa Nghi Tứ Giáo.  
   Thực Hành: To carry out—To practice—To effect—To carry into effect.  
   Thực Hành Bản Nguyện: To fulfill one’s original vow.  
   Thực Hành Bố Thí: To practice charity.  
   Thực Hành Bồ Tát Đạo: To practice the Bodhisattva’s way—Nếu muốn  thực hành Bồ Tát đạo, chúng ta phải luôn thân nhẫn ý nhẫn—If we want to  practice the Bodhisattva’s way, we should always be forebearing the  body and the mind.  
   Thực Hành Hạnh Hiểu Và Thương: To practice understanding and love.  
   Thực Hành Hạnh Yêu Thương: To practice love.  
   Thực Hành Giác Ngộ: To achieve enlightenment.  
   Thực Hành Thiền Định: A practice of meditation—To practise  meditation.  
   Thực Hành Thiền Định Khiến Tâm An, Tánh Tốt Và Tướng Hảo: To  practise meditation will lead to a calm mind, better character and  form. 
   Thực Hậu: Sau khi ăn, không phải là sau giờ ngọ, mà là sau khi ăn  sáng cho tới bữa ăn chánh ngọ—After food, not after the principal meal  at noon, but after breakfast till noon.  
   Thực Hiện: To realize—To carry out.  
   Thực Hóa: Chân lý vĩnh hằng đối lại với quyền hóa với hiện tượng  nhất thời—The real or noumenal Buddha as contrasted with the temporal  or phenomenal Buddha.  
   Thực Hóa Nhị Thân: two real Buddha bodies:  
   1) Báo thân: Sambhogakaya.  
   2) Hóa thân: Nirmanakaya.  
   ** For more information, please see Nhị Thân.  
   Thực Không: Nhất thiết chư pháp đều do nhân duyên sinh ra, không có  tự tính—Absolute sunya, or vacuity; all things being produced by cause  and environment are unreal.  
   Thực Kinh: Thực kinh đối lại với quyền kinh (theo Kinh Trung A Hàm:  “Con người coi luyến ái là món ăn, luyến ái coi vô minh là món ăn, vô  minh coi ngũ cái là món ăn, bất tín coi ác pháp là món ăn, biển cả coi  sông lớn là món ăn, sông lớn coi sông nhỏ là món ăn, khe suối, ao đầm  coi giọt mưa là món ăn)—The true sutras as contrasted to the relative  or temporary sutras, a term of the Lotus school.  
   Thực Lợi: Relics—See Xá Lợi.  
   Thực Lực: Real strength (force—power).  
  Thực Mật,食蜜, To eat honey, i.e.  to absorb the Buddha’s teaching  
   Thực Ngã: Real self—Thực ngã đối lại với giả ngã—The true ego, in  contrast with the phenomenal ego.  
   Thực Ngữ:  
   1) Lời nói đúng với sự thật của Đức Phật và các bậc tu hành: True  or reliable words.  
   2) Lời nói tương xứng với sự thực, hay hành động tương xứng với lời  nói: Words corresponding to reality.  
   3) Giảng thuyết của chân ngôn (Mật ngữ): Discussions of reality.  
   Thực Nhãn: Mắt có thể thấy được chân lý, như Phật nhãn—An eye able  to discern reality, i.e. the Buddha-eye.  
   **For more information, please see Ngũ Nhãn.  
   Thực Ra: In fact—In reality.  
   Thực Sắc Thân: Báo thân, đối lại với Pháp thân—Sambhogakaya—The  real Buddha-body, in contrast with his Nirmanakaya.  
   ** For more information, please see Sắc Thân.  
   Thực Tài: Real talent.  
   Thực Tại: Tattva (skt).  
   · Tinh túy hay bản thể của điều gì: The essence or substance of  anything.  
   · Trạng thái thực: Real state—Reality.  
   · Theo triết học Trung Quán, Thực Tại là bất nhị. Nếu giải lý một  cách thích đáng thì bản chất hữu hạn của các thực thể biểu lộ vô hạn  định không những như là cơ sở của chúng mà còn là Thực Tại Tối Hậu của  chính những thực thể hữu hạn. Thật ra, vật bị nhân duyên hạn định và  vật phi nhân duyên hạn định không phân biệt thành hai thứ, vì tất cả  mọi thứ nếu được phân tích và tìm về nguồn cội đều phải đi vào pháp  giới. Sự phân biệt ở đây, nếu có, chỉ là tương đối chứ không phải là  tuyệt đối. Chính vì thế mà Ngài Long Thọ đã nói: “Cái được xem là cõi  trần thế hay thế gian từ một quan điểm, thì cũng chính là cõi Niết Bàn  khi được nhìn từ một quan điểm khác.”—According to the Madhayamaka  philosophy, Reality is non-dual. The essential conditionedness of  entities, when properly understood, reveals the unconditioned as not  only as their ground but also as the ultimate reality of the  conditioned entities themselves. In fact, the conditioned and the  unconditioned are not two, not separate, for all things mentally  analyzed and tracked to their source are seen to enter the Dharmadhatu  or Anutpadadharma. This is only a relative distinction, not an absolute  division. That is why Nagarjuna says: “What from one point of view is  samsara is from another point of view Nirvana itself.”  
   Thực Tại Tế: Bhutakoti (skt)—Theo triết học Trung Quán, Thực Tại Tế  là sự thâm nhập khôn khéo của trí tuệ vào pháp giới. Chữ ‘Bhuta’ có  nghĩa là thực tại không bị nhân duyên hạn định, tức là pháp giới. Còn  chữ ‘Koti’ có nghĩa là sự không khéo để đạt đến giới hạn hay chỗ tận  cùng; nó nhấn mạnh sự thể hiện, tức là một loại thành toàn. Thực tại tế  cũ