Xa Bát La Bà: Tên của một loài thần—Name of a spirit.    Xa Cách: Far—Separated—far-off.  
  Xa Cừ,硨磲, Musaragalva, or  Musalagarbha (skt)—Một trong thất bảo—Mother-of-pearl, or coral, one of  the saptaratna  
   ** For more information, please see Thất Bảo.  
  Xa Di,奢彌, Sami (skt)—Tên của  cây Câu Kỷ—A leguminous tree associated with Siva  
  Xa Đa,賒多, Santa  (skt)—Pacified—At ease—Ceased—Dead—Liberated  
  Xa Đế,車帝, Tên của một hang  động tại Ấn Độ trong thời Đức Phật còn tại thế—The name of a cave, said  to be Sataparna, or Saptaparnaguha during the Buddha’s lifetime  
  Viễn Ly,遠離, Separated. 
   Xa Lìa Ba Pháp Chướng: To abandon the three things that hinder  enlightenment. 
   Xa Lợi Da: Tên gọi nơi ở của các vị Bà La Môn—Name of the residence  of Brahmins.  
   Xa Lợi Phất: Sarputra (skt)—See Xá Lợi Phất.  
   Xa Ma Địa: Samatha (skt)—Xá Ma Tha—Xa Ma Đà—Xá Ma Đà—Một trong bảy  tên gọi của thiền định (thu nhiếp tâm vào một duyên, xa lìa mọi tán  loạn; trong các cảnh nhiễm tịnh mà tâm không vọng duyên)—One of the  seven names for dhyana.  
   1) Chỉ: Quiet.  
   2) Tịch tĩnh: Tranquility—Calmness of mind.  
   3) Năng diệt dục: Absence of passion—Rest—Peace—Power to end  passions.  
   Xa Mặt Cách Lòng: Out of sight, out of mind.  
   Xa Mù: Very far—Very far away.  
  Xa Nặc,車匿, Chandaka  (skt)—Channa (p)—
  
  
  Người hầu cận của thái tử Sĩ Đạt Đa. Ông đã đánh xe  đưa Thái tử Sĩ Đạt Đa rời cung điện trong đêm Ngài xuất gia, để vào  rừng và bắt đầu cuộc sống không nhà để tìm phương cứu nhân loại. Sau  nầy Xa Nặc cũng trở thành một đệ tử của Đức Phật. Tuy nhiên, trong Hội  Nghị Kết Tập Kinh Điển lần thứ nhất, các Tỳ Kheo đã thông qua hình phạt  cao nhất áp dụng cho Xa Nặc vì ông đã tỏ ra xem thường Tăng đoàn từ cao  đến thấp và vô cùng ngạo mạn. Hình phạt áp dụng là sẽ bị cô lập hoàn  toàn về mặt xã hội. Khi hình phạt được thông báo thì Xa Nặc đã tỏ ra  hối hận, buồn phiền sâu sắc và đã sửa chữa hết mọi lỗi lầm của mình.  Sau đó ông đã đắc quả A La Hán—Channa, the servant of Prince  Siddhartha, the Buddha’s charioteer or driver, one who drove Prince  Siddartha from his father’s palace into the forest on the night of his  renunciation of the world, where he entered the homeless life to seek  salvation for mankind. Chandaka later became a disciple of the Buddha.  However, at the First Council, the ighest penalty was passed on him  because he had slighted every member of the Order, high and low, and  was arrogant in the extreme. The penelty imposed was complete social  boycott. When the punishment was announced to Channa, he was seized  with profound repentance and grief and was purged of all his  weaknesses. Soon after that, he became an Arhat. 
  Xa Yết La,奢羯羅, Sakala (skt)—Kinh  đô cổ của Takka của toàn vùng Punjab. Theo Eitel trong Trung Anh Phật  Học Từ Điển, thì Xa Yết La là vùng bây giờ gọi là làng Sanga, vài dậm  về phía tây nam Amritsar, nhưng điều nầy không chắc—The ancient capital  of Takka and under Mihirakula of the whole Punjab; the Sagala of  Ptolemy. According to Eitel in The Dictionary of Chinese-English  Buddhist Terms, Sakala is the place of present village of Sanga, a few  miles south-west of Amritsar, but this is doubtful  
   Xá:  
   1) Nhà nhỏ hay chòi: A shelter—A cottage.  
   2) Từ được dùng để xưng hô “ của tôi” một cách khiêm nhường: A term  of humility for “my.”  
   3) Trú ngụ: To lodge.  
   4) Xá bỏ: To let go—To relinquish.  
   Xá Chào Ai: To salute someone with joined hands.  
  Xá Chi,舍支, Sasa, Sasi, Sasin,  Sakti (skt)  
   1) Thiết Thi: Sasi (skt).  
   · Theo Giáo Sư Soothill trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, Thiết Thi  (Sasa) là tên của một loài thỏ rừng (tiền thân của Đức Phật), đã quăng  mình vào lửa, để làm thức ăn cứu vớt những người đang đói. Thỏ được Vua  Trời Đế Thích đưa vào trung tâm của mặt trăng—According to Professor  Soothill in The Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, sasa is a  hare, which threw himself itself into the fire to save starving people.  It was transferred by Indra to the center of the moon.  
   · Lực của khẩu và hành: The power of speech and action.  
   2) Xá Chi là vợ của một chư Thiên, có lẽ là của vua Trời Đế Thích:  Sakti is the wife or female energy of a deity, maybe of Indra.  
   3) Xá Chi là bộ phận sinh dục của nữ phái: The female organ.  
   Xá Chi Bát Đê: Sacipati (skt)—See Thiên Đế Thích.  
   Xá Chỉ: Indra (skt)—Tên của hoàng hậu vợ vua Đế Thích—Name of  Indra’s chief consort (wife).  
  Xá Di,舍夷, Sakya (skt)—Có lẽ  đây là một trong năm họ của Đức Phật—Probably one of the five surnames  of the Buddha  
   Xá Đa Đề Ba Ma Mâu Xá Nam: Sastadeva-manusyanam (skt)—Thiên Nhân Sư  (bậc thầy của cõi trời và người), một trong mười danh hiệu của  Phật—Teacher of gods and men, one of the ten titles of a Buddha.  
   ** For more information, please see Thiên Nhân Sư.  
  Xá Đa Tỳ Sa,舍多毘沙, Satabhisa  (skt)—Một chòm sao trong vùng sao Bảo Bình—A constellation in the  Aquarius  
  Xá Đầu Gián,舍頭諫, Sardula-karna  (skt)—Tên nguyên thủy của Ngài A Nan, được diễn dịch là “Lỗ tai  cọp.”—The original name of Ananda, interpreted as “Tiger’s ears.  
  Xá La,舍羅, Sari or Sarika (skt)  
   1) Xá Lợi: Sari (skt)—See Xá Lợi.  
   2) Tên của loài chim “Bách Thiệt”: Name of a kind of bird.  
   3) Thẻ bài bằng tre để điểm danh chư Tăng trong tự viện: Bamboo or  wooden tallies used in numbering monks in a monastery.  
  Xá La Bà Ca,舍羅婆迦, Sravaka (skt)  
   1) Đệ tử từng được nghe lời Phật dạy: A hearer, disciple, who has  heard the voice of Buddha.  
   2) Những đệ tử từng theo bên Phật thì gọi là Đại Thanh Văn: All the  personal disciples of sakyamuni, the chief disciples being called  Mahasravakas.  
   3) Bậc Thánh quả thấp nhất, những bậc cao hơn gồm Bích Chi Phật, Bồ  Tát, và Phật: The lowest degree of saintship, the other higher being  Pratyeka-buddhas, bodhisattvas, and Buddhas—For more information,  please see Thanh Văn and Sravaka. 
  Xá La Ma Nã,舍囉摩拏, Sramana  (skt)—See Sa Môn in Vietnamese-English Section and Sramanera in  Sanskrit/Pali-Vietnamese Section  
  Xá Lặc,舍勒, Sataka (skt)—Xá Tra  Ca—Quần áo mặc bên trong—An inner garment, or a skirt  
  Xá Lâu Già,舍樓伽, Saluka (skt)—Một  loại thực phẩm lỏng làm bằng rễ sen—A kind of cooked liquid food made  of lotus roots  
  Xá Lợi,舍利, Sari (skt)
  
  
  
  Video Buddha Tooth
  
  (A) Sari (skt)—Những tinh túy của các bậc chân tu. Theo kinh điển,  sau khi hỏa thiêu, Phật đã để lại 84.000 viên xá lợi. Chúng trông giống  như những viên ngọc thạch. Tùy theo nghiệp của mỗi người mà họ nhìn  thấy xá lợi một cách khác nhau. Theo kinh điển thì trong quá khứ có rất  nhiều vị giác ngộ đã để lại xá lợi. Sau khi Đức Phật nhập Niết Bàn, xá  lợi của Ngài được chia làm tám phần và giao cho tám vương quốc xây tháp  thờ (Sau khi Đức Phật nhập Niết Bàn, Đại Đức Ma Ha Ca Diếp từ núi Kỳ Xà  Quật đến thành Câu Thi Na làm lễ trà tỳ tức là lễ hỏa táng cho Đức  Phật. Sau khi hỏa táng xong, xá lợi của Phật được dòng Mạt La trong  thành Câu Thi Na quản thủ phụng thờ, tuy nhiên, các vương quốc kế cận  đem binh mã đến tranh giành, do đó mọi người đồng ý chia xá lợi của  Ngài ra làm 8 phần)—Relics or remains—The Buddha’s or his disciples’  physical remains or relics—Objects left behind by Buddha or other  enlightened beings. It comes from their merits and virtues in  Cultivation of the Way. The sutra states (the Buddha left behind 84,000  relics) when the Budha was cremated, his body turned into 84,000 saris  (relics). These are like gems and depending on each individual’s karma,  everyone can look at the same Sari but see completely different things.  According to the sutras, other enlightened high ranking monks of the  past also left behind relics. After the Buddha’s nirvana, his relics  were divided into eight parts and distributed to eight kingdoms.  
   1) Thành Câu Thi Na: Kusinaga.  
   2) Thành Ba bà: Pravari.  
   3) Thành Giá La: Carya.  
   4) Thành La Ma Già: Ramaya.  
   5) Thành Ca Tỳ La Vệ: Kapilavastu.  
   6) Thành Tỳ Lưu Đề: Virupaksa.  
   7) Thành Tỳ Xá Ly: Vaisali.  
   8) Xứ Ma Kiệt Đà: Magadha. 
   Xá Lợi (Chim): Egrets—Một loại cò trắng.  
  Xá Lợi Phất,舍利弗, Sariputra (skt)—Xa  Lợi Phất—Xá Lợi Phất Đa—Xá Lợi Tứ—Xá Lợi Phú Đa La—Xá Lợi Bổ Đát La—Một  trong mười đệ tử lớn của Phật, ông là bậc đệ nhứt trí tuệ trong số  những đệ tử A La Hán của Phật. Ngài Xá Lợi Phất sanh tại vùng  Nalandagrama, con của Sarika và Tisya, nên có tên gọi Xá Lợi Phất, lại  được gọi theo tên cha là Ưu Bà Đề Xá. Ngài nổi tiếng về trí tuệ và đa  văn. Ngài là vị thị giả đứng hầu bên phải Phật Thích Ca. Các môn đồ  phái Vi Diệu Pháp thì cho rằng Ngài chính là sơ tổ của họ. Tên ngài nổi  bật trong một số kinh điển Phật giáo. Người ta nói ngài thị tịch trước  thầy là Phật Thích Ca. Ngài và Mục Kiền Liên là hai biểu tượng đứng bên  cạnh Phật khi nhập niết bàn. Ngài thành Phật hiệu là Hoa Quang Như Lai  ở cõi Ly Cấu Thế Giới (ngài Xá Lợi Phất nguyên là bạn của Mục Kiền  Liên, cả hai là học giả của phái Lục Sư Ngoại Đạo, học vấn trí thức cao  thâm được mọi người đương thời kính nể. Nhân tín phục giáo nghĩa của  Đức Phật, hai ngài cùng đem 200 đệ tử đồng quy-y Phật, thọ giới xuất  gia. Về sau hai Ngài phụ tá Đức Phật để tuyên giáo, công nghiệp hoằng  hóa của hai ngài rất lớn đối với Phật giáo)—One of the ten major  disciples of the Buddha, the foremost in wisdom among his Arhat  disciples. He was born at Nalandagrama, the son of Sarika and Tisya,  hence known as Upatisya; noted for his wisdom and learning; he is the  right-hand attendant on Sakyamuni. The followers of the Abhidharma  count him as their founder and other works are attributed, without  evidence, to him. He figures prominently in certain sutras. He is said  to have died before his Master; he is represented as standing with  Maudgalyayana by the Buddha when entering nirvana. He is to appear as  Padmaprabha Buddha  
   Xá Lợi Sa Bà: Sarsapa (skt).  
   1) Một hạt cải—A mustard seed.  
   2) Một đơn vị đo lường tương đương với một phần 10.816.000 do tuần:  A unit which is equivalent to the 10,816,000th part of a yojana.  
  Xá Lợi Tháp,舍利塔, Sarira-stupa  (skt)—Tháp đặt xá lợi của Đức Phật—A reliquary, or pagoda for a relic  of Buddha
  
  
  
  Xá Ma,舍摩, Sama (skt)  
   1) Yên tịnh: Calm—Quiet.  
   2) Một tên khác của cây Bồ Đề: Another name for the Bodhi-tree.  
   Xá Ma Đà: See Xá Ma.  
  Xá Ma Xa Na,舍磨奢那, Smasana (skt)  
   1) Nghĩa trang hay lò hỏa táng: A cemetery or crematorium.  
   2) Một ụ đá thấp để địa táng các nhà sư (trong những xứ ở phía Tây  trung Quốc): A low mound of stone under which the remains of monks are  buried in countries west of China.  
  Xá Na Thân,舍那身, Thân Phật Tỳ Lô  Giá Na—The body or person of Vairocana  
   Xá Na Tôn Đặc: Locana (skt)—Thân tôn nghiêm đặc biệt của Đức Tỳ Lô  Giá Na (vị giáo chủ của Kinh Hoa nghiêm)—The adorned person of  Vairocana.  
  Xá Vệ,舍衛, S(h)ravasti—
  
  
  Xá  Vệ, Shravasti—Xá Bà  Đề—Thất La Phạt—Thất La Phạt Tất Để—Thi La Bạt Đề—Xả La Bà tất Đế Da—Xá  Vệ mà nay là Saheth-Maheth ở Uttar Pradesh, kinh đô của vương quốc Kiều  Tất La. Trong thời Đức Phật, Xá Vệ là tên của một vương quốc lớn ở Ấn  Độ, vương quốc của vua Ba Tư Nặc, cha của Thái Tử Kỳ Đà. Người ta nói  đây là thành phố nổi tiếng về người và vật (xứ văn vật hay xứ mà cái gì  cũng có), một thành phố trong vương quốc cổ ở vùng bắc Ấn Độ, nam ngạn  sông Hằng, khoảng 500 dậm về phía tây bắc của thành Ca Tỳ La Vệ, bây  giờ là Rapetmapet, phía nam sông Rapti. Chính nơi đây, thương gia Cấp  Cô Độc (Anathapindika) đã cho xây một tu viện lớn trong khu vườn mua  lại của Thái Tử Kỳ Đà bằng số vàng với cái giá thần thoại để đón tiếp  Đức Phật. Câu chuyện mua lấy khu vườn và dâng tặng cho Đức Phật là một  đề tài được yêu chuộng trong nghệ thuật Phật giáo thời trước. Sau đó,  nhiều đền đài và tu viện đã được xây dựng lên tại đây và nơi nầy vẫn  tiếp tục là một trung tâm phồn thịnh của Phật giáo trong một thời gian  dài. Người ta nói nước Xá Vệ nằm trong Vương Quốc Bắc Kiều Tất La, khác  hẳn với Vương Quốc Nam Kiều Tất La. Nước Xá Vệ là một nơi an cư mà Đức  Phật rất thích, trong đó có ngôi vườn Kỳ Thọ nổi tiếng—Sravasti, modern  Saheth-Maheth in Uttar Pradesh, the capital of the ancient kingdom of  Kosala. During the time of Sakyamuni Buddha, Sravasti was the name of a  great kingdom in India, the kingdom of King Prasenajit, father of  Prince Jeta. People said this was a city of famous things, or men, or  the famous city; it was a city and ancient kingdom in northern India,  on the southern bank of the Ganges River, about 500 miles northwest of  Kapilavastu, now Rapetmapet, south of Rapti River. Even from the days  of the Buddha, Sravasti was an active center of Buddhism and it was  here that the merchant Anathapindika built a large monastery for the  reception of the Master (in the garden of Prince Jeta, and was  purchased at a fabulous price in gold). The story of its purchase and  its eventual presentation to the Buddha was a favorite theme in early  Buddhist art. In later times, shrines and monasteries arose on this  sacred spot which continued to be a flourishing center of the Buddhist  faith for a long time. It is said to have been in northern Kosala,  distinct from the southern kingdom of that name. It was a favourite  resort of Sakyamuni, the famous Jetavana being there  Xá Xá Ca,舍舍迦, Sasaka (skt)—A  hare—A rabbit—See Xá Chi  
   Xà:  
   1) Âm thanh—Sounds.  
   2) Rắn: Sarpa (skt)—Snake—Serpent.  
  Xà Bà Lệ,闍婆隸, Jvala (skt)—Loại  quỷ miệng phun ra lửa—Flame-mouth demon, a class of hungry ghost  
  Xà Da Bổ La,闍耶補羅, Jayapura  (skt)—Theo Trung Anh Phật Học Từ Điển, Xà Da Bổ La, một thành phố cổ  nằm trong khu Punjab, khoảng 30 dậm về phía tây bắc của  Lahore—According to Eitel in The Dictionary of Chinese-English Buddhist  Terms, Jayapura, an ancient city in the Punjab, probably the present  Hasaurah, 30 miles north-west of Lahore  
  Xà Da Cúc Đa,闍耶毱多, Jayagupta  (skt)—Thầy của ngài Huyền Trang tại thành Srughna—A teacher of  Hsuan-Tsang in Srughna  
   Xà Da Nhân Đà La: Jayendra (skt)—Tự viện Xà Da Nhân Đà La ở  Pravarasenapura, bây giờ là Srinagar, thuộc Kashmir—A monastery of  Pravarasenapura, now Srinagar, Kashmir.  
  Xà Da Tể Na,闍耶宰那, Jayasena  (skt)—Một học giả Phật giáo nổi tiếng về Kinh Vệ Đà, người miền tây Ấn  Độ—A noted Buddhist scholar of the Vedas, a native of west India  
  Xà Dạ,闍夜, Jaya (skt)—Chế ngự,  dấu hiệu của sự chế ngự—Conquering, a manual sign of overcoming  
  Xà Dạ Đa,闍夜多, Jayata (skt)—Vị tổ  thứ 20 của Ấn Độ—The Indian twentieth patriarch—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn  Độ in Vietnamese-English Section  
  Xà Diễn Đế,闍演帝, Jayanta  (skt)—Người chế ngự—Tên của Thần Siva và các vị Thần  khác—Conqueror—Name of Siva and others  
  Xà Dược,蛇藥, Xà dược hay thuốc  rắn là tên của tự viện Sarpausadhi ở Udyana, nơi mà trong một tiền kiếp  Đức Phật Thích Ca đã hóa ra một con rắn lớn, bố thí thịt để cứu những  người đang chết đói—Snake-medicine, name of the Sarpausadhi monastery  in Udyana, where Sakyamuni in a former incarnation appeared as an  immense snake, and by giving his flesh saved the starving people from  death  
  Xà Đa Già,闍多伽, Jataka (skt)—Xà  Đà—Xà Đà Ca—Xà Đà Già—Kinh Bản Nguyên—Kinh Bản Khởi—Kinh Bản Sanh, gồm  những câu chuyện nói về tiền thân của chư Phật và chư Bồ Tát (thụ sinh  thành vô số thân hình, sắc tướng để hành Bồ Tát Đạo. Đây là một trong  12 bộ kinh)—Stories of previous incarnations of Buddhas and  Bodhisattvas  
  Xà Đà Già,闍陀伽, Jataka (skt)—See  Xà Đa Già  
  Xà Đề,闍提, Jati (skt)  
   1) Sanh—Birth—Production.  
   2) Tên của một vài loại thảo mộc: Name of several plants, e.g.  marigold.  
  Xà Đề Thủ Na,闍提首那, Jatisena  (skt)—Tên của một vị Bà La Môn, một nhà thông thái được Phật nói đến  trong Kinh Niết Bàn, người đã chịu quy-y Phật sau khi nghe Phật thuyết  giảng—Name of a Brahman, an ancient sage mentioned in the Nirvana  Sutra, who converted to Buddhism after hearing a preaching from the  Buddha  
  Xà Đề Xà La,闍提闍羅, Jatijara  (skt)—Sanh và lão—Birth and decrepitude (aging)  
   Xà Hành:  
   1) Đi như rắn đi bằng bụng: To crawl, to go on the belly.  
   2) Đức Phật nói về những Tỳ Kheo có “Xà Hành” pháp—The Buddha  talked about those Bhiksus who crawl or go on the belly as follow:  
   · Sát sanh, tay thường dấy máu: Killing beings with their bloody  hands.  
   · Hành thập ác: Practice ten evil deeds or actions—See Thập Ác.  
   · Thân Xà Hành: Practice evil actions.  
   · Khẩu Xà Hành: Speak evil words.  
   · Ý Xà Hành: Their mind always bears evil thoughts.  
   Xà La: Jhapita (skt)—Trà Tỳ—A monk’s funeral pyre.  
   Xà Lạn Đạt Na: Jalandhara (skt)—Vương quốc và thành phố cổ trong  khu vực Punjab, bay giờ là Jalandar—An ancient kingdom and city in the  Punjab, the present Jalandar.  
  Xà Lâu,闍樓, Jarayu (skt)—Nhau  của thai nhi—A placenta—An after-birth  
  Xà Lê,闍梨, Acarya (skt)—See  Acarya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section  
  Xà Lợi,闍利, Jala  (skt)—Nước—Water  
  Xà Na Da Xá,闍那耶舍, Jnanayasas  (skt)—Người xứ Ma Kiệt Đà, là thầy của Da Xá Quật Đa và Xà Na Quật Đa.  Ông đã cùng với một nhà sư khác dịch sáu bộ kinh sang Hán văn—A native  of Magadha, teacher of Yasogupta and Jnanagupta, co-translator of six  works, A.D. 564-572.  
  Xà Na Quật Đa,闍那崛多, Jnanagupta  (skt)—Một vị sư người xứ Kiện Đà La, miền bắc Ấn Độ, người đã dịch 43  bộ kinh sang chữ Hán vào khoảng những năm 561-592 sau Tây Lịch (một vị  Tỳ Kheo đời Trần Tùy, người vùng bắc Ấn Độ)—A native of Gabdhara,  translated forty-three works into Chinese A.D. 561-592  
   Xà Phạ La: Jvala (skt)—Quang minh hay ánh sáng (còn có nghĩa là vô  tướng bất sinh)—Shining—Light.  
  Xà Quật Sơn,闍崛山, Grdhrakuta  (skt)—Vulture Peak—See Grdhrakuta in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section  
  Xà Thằng Ma,蛇繩麻, Cái mà ta tưởng là  rắn chỉ là một sợi dây thừng, kỳ thật khi đã biết ra thì mới biết thực  tướng của dây thừng chỉ là những sợi đay mà thôi—The seeming snake,  which is only a rope, and in reality hemp.  
   Xà Thằng Ma Dụ: Thí dụ về sự lầm tưởng sợi dây là con rắn—The  parable of the seeming snake—See Xà Thằng Ma.  
  Xà Thế,闍世, See Ajatasatru in  Sanskrit/Pali-Vietnamese Section  
   Xà Tón: See Xvay Ton in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.  
  Xà Túc,蛇足, Chân rắn, ý nói về  chuyện không tưởng như lông rùa sừng thỏ vậy—Snake’s legs, i.e. the  non-existent, e.g. the turtle’s hairs or the rabbit horns  
   Xà Tỳ: Jhapita (skt)—Trà Tỳ—Burial and cremation.  
  Xà Vương,闍王, Ajatasatru (skt)—A  Xà Thế—See Ajatasatru in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section  
  Xà Y Na,闍伊那, Jaina (skt)—Kỳ Na  Giáo được sáng lập bởi Ni Kiền Đà Nhã Tử, một người cùng thời với Đức  Phật Thích Ca (kỳ thật giáo phái nầy ra đời sớm hơn đạo Phật một chút.  Lý tưởng của giáo phái nầy giống như Phật giáo ở chỗ bác bỏ quyền uy  của Phệ Đà và bốn giai cấp của xã hội Ấn Độ thời bấy giờ)—The Jains,  founded by Jnatrputra, a contemporary of Sakyamuni  
   Xà Y Na Giáo: Jain (skt)—See Xà Y Na.  
   Xả: Upeksa (skt).  
   
   1) Còn gọi là Một Xa, nội tâm bình đẳng và không có chấp trước, một  trong những đức tính chính của Phật giáo, xả bỏ sẽ đưa đến trạng thái  hửng hờ trước những vui khổ hay độc lập với cả hai thứ nầy. Xả được  định nghĩa là tâm bình đẳng, như không phân biệt trước người vật, kỷ  bỉ; xả bỏ thế giới vạn hữu, không còn bị phiền não và dục vọng trói  buộc. Xả là một trong thất giác phần hay thất bồ đề phần. Đức Phật dạy:  “Muốn được vào trong cảnh giới giải thoát thậm thâm của các bậc Bồ Tát,  Phật tử trước hết cần phải xả bỏ tất cả dục lạc của ngũ dục của phàm  phu—Self-sacrifice—Neglect—Abnegationt—Indifference—Abandoning—Relinquish—Renounce—Equanimity—To  let go—Neutral feeling. One of the chief Buddhist virtues, that of  renunciation, leading to a state of iddifference without pleasure or  pain, or independence of both. It is defined as the mind in  equilibrium, i.e. above the distinction of things or persons, of self  or others; indifferent, having abandoned the world and all things, and  having no affections or desirs. Upeksa is one of the seven Bodhyangas.  The Buddha taught: “If one wishes to penetrate into the profound realm  of liberation of the Maha-Bodhisattvas, Buddhists must first be able to  let go of all of the five desires of ordinary people.”—See Thất Bồ Đề  Phần. 
  Xả Gia Khí Dục,捨家棄欲, Ly gia cắt dục  để trở thành một vị Tăng—To leave home and cast off desires, i.e. to  become a monk  
   Xả Giác Phần: Upeksa-bodhyanga (skt)—Abandonment—Xả giác phần còn  là một trong những cửa ngõ quan trọng đi vào đại giác, vì nhờ đó mà  chúng ta có thể từ bỏ ngũ dục—Abandonment is one of the most important  entrances to the great enlightenment; for with it, we can turn away  from the five desires. 
   ** For more information, please see Thất Bồ Đề Phần in  Vietnamese-English Section. 
   Xả La Phạn: Sarava (skt)—Bình sứ—A shard—An earthernware vessel.  
   Xả Nhất Thiết Công Dụng Hành: Sarvabhogavigata (skt)—Xả bỏ hết mọi  công việc có tính cách dụng công—Discarding all effortful works.  
  Xả Niệm Thanh  Tịnh Địa,捨念淸淨地,  Địa thứ năm trong cửu địa tam giới trong đệ tứ Thiền thiên—The Pure  Land or heaven free from thinking, the fifth of the nine Brahmalokas in  the fourth dhyana region  
  Xả Tâm,捨心, Tâm vứt bỏ tất cả,  không vướng mắc, một trong tứ vô lượng tâm—The mind of renunciation,  one of the four immeasurable minds—See Tứ Vô Lượng Tâm  
  Video  Tu Vo Luong Tam (Thich Nhat Tu)
  
  Xả Thân,捨身, Hoặc như báo ân mà  đốt cánh tay, đốt thân thể, hoặc vì bố thí mà cắt thịt xả thân—To  sacrifice one’s life—Bodily sacrifice, e.g. by burning or cutting off a  limb, etc  
  Xả Thọ,捨受, Một trong năm trạng  thái cảm thọ, trạng thái trong đó con người đã xả bỏ sự đớn đau cũng  như lạc thú—One of the five vedanas or sensations, the state in which  one has abandon both pain and pleasure—The state of renunciation or  indifference to sensation—See Vô Khổ Vô Lạc Thọ, and Ngũ Thọï  
  Xả Vô Lượng Tâm,捨無量心, Upeksa  (skt)—Hoàn toàn xả bỏ, một trong tứ vô lượng tâm của chư Phật—Complete  abandonment, or absolute indifference (renunciation of the mental  faculties), one of the four forms of unlimited, or unsparing mind of  all Buddhas—Limitless indifference—Giving up all things—See Tứ Vô Lượng  Tâm. 
  Xã Đắc Ca,社得迦, Jataka (skt)—Bản  Sanh Kinh nói về tiền thân của chư Phật và chư Bồ Tát (một trong 12 bộ  Kinh Phật)—Previous births or incarnations, especially of Buddhas or  Bodhisattvas  
  Xã Đắc Ca Ma La,社得迦摩羅, Jatakamala  (skt)—Bản Sanh Man, hay tên của các bài tán tụng (tập hợp các chuyện về  sự tu khổ hạnh của Đức Phật)—A garland of incarnation stories in verse  
  Xã Già,社伽, Jagat (skt)—Tất cả  chúng sanh—All the living  
  Xảo Diệu Trí,巧妙智,  
   1) Trí thông minh khéo léo: A skillful mind.  
   2) Trí Huệ Phật: The Buddha’s wisdom—See Nhất Thiết Trí Trí.  
  Xảo Minh,巧明, Silpasthana-vidya  (skt)—See Công Xảo Minh  
  Xảo Trí Tuệ,巧智慧, The Buddha’s  wisdom—See Nhất Thiết trí Trí.  
   Xí Thạnh Quang Phật: Tên của một vị Phật nổi tiếng phóng quang rực  rỡ từ mỗi lổ chân lông—Name of a Buddha, noted for effulgence, light  streaming from every pore.  
   Xí Xá Khâm Bà La: Kesakambala (skt).  
   1) Phát y: Áo tóc—A hair garment or covering.  
   2) Tên của vị ngoại đạo thứ năm trong mười vị ngoại đạo tại Ấn Độ:  Name of the fifth of the ten heretical Indian schools.  
  Xích Bạch Nhị Đế,赤白二渧, Hai giọt tinh  túy xích đế (máu huyết của mẹ) và bạch đế (tinh của cha) hòa hợp lại  với nhau thành thai—The drops of red and white, i.e. female and male  sperm which unite in conception  
   Xích Chân: See Xích (5).  
  Xích Châu,赤珠, Red pearls  
   Xích Đế: Fire god.  
   Xích Lại: See Xích (3).  
  Xích Mai Đàn,赤梅檀, Một loại cây dùng  làm nhang—A tree used for incense  
   Xích Mích: Petty quarrel—Bickering Disagreement.  
   Xích Ngạc Nhai Na: Chagayana (skt)—Một tỉnh và thành phố cổ của xứ  Tukhara, bây giờ là Chaganian—An ancient province and city of Tukhara,  the present Chaganian. 
  Xích Nhãn,赤眼, Mắt đỏ như rùa—The  red-eye, i.e. a turtle  
  Xích Nhục Đoàn,赤肉團, Một khối thịt đỏ  hay quả tim—The red flesh lump, the heart  
  Xích Quỷ,赤鬼, Quỷ đỏ trong địa  ngục, có con đầu bò, có con đầu ngựa—The red demons of purgatory, one  with the head of a bull, another with that of a horse, etc  
   Xích Ra: To move aside.  
  Xích Sắc Xích  Quang,赤色赤光,  red colored red light  
   Xích Sắt: Chain of iron.  
   Xích Tâm: Red mind—The state of sincerity—The mind as it  is—Loyalty—Faithfulness.  
   Xích Thằng: Red thread—Bond of marriage.  
   Xích Tư Tỳ Bà Sa: Buddhayasas (skt)—Phật Đà Da Xá, vị sư râu đỏ đến  Trung Quốc từ xứ Thiên Trúc vào khoảng năm 407 sau Tây Lịch—The  red-moustached or bearded Vibhasa, a name for Buddhayasas, came to  China around 407 A.D.  
  Xiển Đà,闡陀, Chandaka (skt)—See  Xa Nặc in Vietnamese-English Section  
  Xiển Đề,闡提, Phế bỏ Phật  pháp—Abandon Buddha-truth  
   Xiển Đề Tỳ Kheo: Vị Tỳ Kheo không chịu vào Niết Bàn mà ở lại trần  thế để tế độ chúng sanh—Bhiksus who refuse to enter upon their  Buddhahood in order to save all beings  
  Đoan Chánh,端正, See Xinh  
  Xu Yếu,樞要, Nguyên tắc—The  pivot—Principles  
   Xú:  
   1) Mùi hôi thối: Stink—Stinking—Smell.  
   2) Xấu xa—Ugly—Disgraceful—Shameful.  
  Xú Khẩu Quỷ,臭口鬼, Loại quỷ hơi thở  và đầu tóc xuất ra mùi hôi thối—Demons with stinking breath, or hair  
   Xú Mục Thiên Vương: Virupaksa (skt)—See Quảng Mục Thiên Vương.  
   Xú Ngạ Quỷ: See Phú Đơn Na in Vietnamese-English Section.  
   Xua Đuổi: To get rid of someone—To drive away someone—To put away  from the mind (something).  
  Xuất Diệu Kinh,出曜經, Avadanas (skt)—A  Ba Đà Na—Kinh nói về những chuyện đáng nhớ; phần thứ sáu trong 12 phần  của kinh điển, chọn lấy yếu nghĩa của các kinh, để diễn thuyết phô bày  cho người sau—Stories of memorable deeds; the sixth of the twelve  sections of the canon, consisting of parables of comparisons.  
  Xuất Đạo,出道, Xuất Gia—To leave  the world and enter the nirvana way  
   ** For more information, please see Xuất Gia.  
   Xuất Đầu Lộ Diện: To make one’s appearance.  
  Xuất Định,出定, Ra khỏi trạng thái  “Thiền Định”—To come out of the stage of dhyana (deep meditation)—To  exit (emerge) from meditation  
  Xuất Đội,出隊, Khả năng vượt trội  hơn đại chúng—Outstanding—Of outstanding ability—Egregious—Standing  forth. 
   Xuất Đội Ca Để: Tháng cuối cùng trong mùa an cư kiết hạ, Tăng chúng  công bố phân phát ‘công đức y’ trước khi ra khỏi đội ngũ của đại  chúng—The public announcement of distribution of the kathina garment  (công đức y) in the last month of the rainy season, i.e. of the coming  forth of the monks from their retreat.  
  Xuất Gia,出家, Pravraj (skt)
  
  
  Video Dong Co va Ban  Chat Xuat Gia (Thich Nhat Tu)
  
   (I) Nghĩa của “Xuất Gia”—The meanings of Pravraj—“Xuất gia” có  nghĩa là từ bỏ gia đình để gia nhập giáo đoàn và trở thành Tăng sĩ, đối  lại với “tại gia” có nghĩa là cư sĩ còn ở tại gia đình—Leaving  Home—Renunciation—Ordination—To leave home and family or to get out of  a family and to become a monk or a nun—To leave one’s home and family  in order to join the Buddhist community to become a monk or nun, in  contrast with “staying home” which means the life of a layman—To enter  monkhood (monastic life or the order)—Ordination in Buddhism is  initiation into the Buddhist Order (Sangha) in the presence of  witnesses and self-dedication to monastic life.  
   Xuất Gia Nhân: Người đã từ  bỏ gia đình để trở thành Tăng sĩ hay Ni  cô. Có sáu loại xuất gia—One who has left home and become a monk or a  nun. There are six kinds of monks or nuns:  
   1) Thân xuất gia: One who physically leaves home, but spirit  remains with wife and family.  
   2) Thân Xuất gia, Tâm tại gia: One who physically leaves home, but  in spirit remains with wife and family  
   3) Tâm xuất gia: One who leave home in spirit and conduct.  
   4) Thân tại gia, tâm xuất gia: One who physically remains at home,  but whose spirit goes forth.  
   5) Thân tâm đều xuất gia: One who leave home body and spirit. 
   6) Thân tâm đều tại gia: One who, body and mind, refuses to leave  home.  
   Xuất Gia Nhập Đạo: To leave home and enter the Way.  
   Xuất Gia Nhựt: The day of renunciation.  
   Xuất Giả Hành: Bồ Tát khởi ý giả quán mà nhận sai biệt tướng, để  giáo hóa làm lợi ích cho chúng sanh—A bodhisattva’s entry into time and  space, or the phenomenal, for the sake of saving others. 
   Xuất Hành: To go out.  
  Xuất Hiện,出現,
  
  
   1) To appear—To become visible—To come into sight—To manifest—To  reveal.  
   2) Chư Phật vì đại sự nhân duyên mà hiện ra nơi đời hay là ‘hóa  thân’ của Phật nơi đời—To be manifested—To appear (as does a Buddha’s  temporary body or nirmanakaya).  
   3) Ưu Đà Di: Udayi (skt)—Ưu Đà Di, một trong những đệ tử của Phật  mà sau nầy sẽ tái sanh làm Phổ Minh Như Lai—A disciple of Buddha to be  reborn as Samantaprabhasa.  
   4) Con trai của vua A Xà Thế: A son of Ajatasatru.  
  Xuất Tuệ,出慧, Diệu huệ đưa chúng  sanh ra khỏi luân hồi sanh tử—The wisdom of leaving mortality, or  reincarnations—The wisdom of leaving the world  
  Xuất Kỳ,出期, Kỳ hạn ra khỏi nỗi  khổ đau của luân hồi sanh tử—The going forth period, i.e. from the  suffering of mortality; the appointed time of going forth; the period  of setting forth  
   Xuất Kỳ Bất Ý: Unexpectedly—Suddenly.  
   Xuất Lệnh: To issue an order.  
  Xuất Ly,出離, Ra khỏi sanh tử—To  leave—To come out from  
  Xuất Ly Phiền Não,出離煩惱, Ra khỏi dục vọng  phiền não, chứng nhập Niết Bàn—To leave the passions and delusions of  life—Nirvana  
   Xuất Phàm: Transcendent—Excelling—Outstanding.  
   Xuất Phát: To start—To originate.  
   Xuất Phật thân huyết: Làm chảy máu thân Phật, một trong ngũ  nghịch—To shed a Buddha’s blood, one of the five grave sins.  
  Xuất Sanh,出生,  
   1) Sanh ra: To be born—To produce.  
   2) Xuất chúng sanh phạn (cơm gạo hay thực phẩm của tự viện):  Monastic food.  
   3) Xuất Phạn Sinh Phạn: Lấy ra một phần cơm trong bữa ăn để thí  thực cho chúng sanh trong bữa ăn—Superior as bestowed in alms.  
  Xuất Thánh,出聖, The surpassing  sacred truth, or the sacred immortal truth  
  Xuất Thế,出世, To leave the  world—Beyond or outside this world—not of this world—Of nirvana  character—To transcend the secular world—To manifest oneself in the  world (sự xuất hiện của Đức Phật nơi đời)  
  Xuất Thế Bộ,出世部, Xuất Thế Gian  Thuyết Bộ—Xuất Thế Gian Thuyết Ngữ Ngôn Bộ—Lokottaravadinah (skt)—Một  trong mưới tám tông phái Tiểu Thừa—An offshoot of the Mahasanghikah  division of the eighteen Hinayana schools; the tenets of the schools  are unknown, but the name as implied by the Chinese translation,  suggests if not the idea of Adi-Buddha, yet that of supra-mundane  nature  
   Xuất Thế Bổn Hoài: Bổn ý xuất thế của Phật nơi cõi Ta Bà—The aim  cherished by the Buddha in appearing in the world.  
  Xuất Thế Đại Sự,出世大事, Đại sự nhơn  duyên mà Đức Phật đản sanh nơi đời—The great work of the Buddha’s  appearing, or for which he appeared  
  Xuất Thế Gian,出世間, Đi ra ngoài vòng  sinh tử của cõi Ta bà—To go out of the world—The supramundane—The  spiritual world  
   Xuất Thế Gian Đàn: Supramundane dana.  
  Xuất Thế Gian Đạo,出世間道, Xuất thế gian  pháp—Pháp môn ra khỏi thế gian; pháp môn giác ngộ—The way of leaving  the world—The way of enlightenment—The spiritual law  
   Xuất Thế Gian Giáo: The teaching of Buddha-truth of other worldly  happiness in escaping from mortality.  
  Xuất Thế Gian Pháp,出世間法, See Xuất thế  gian đạo  
   Xuất Thế Gian Thừa: The Vehicle or teaching for the attainment in  lives outside this world, in contrast with the ordinary vehicle or  teaching for the attainment of good fruit in the present life (Thế gian  thừa).  
   Xuất Thế Gian Thượng Thượng Trí: Jnanam-lokottaratam (skt)—Supreme  supra-worldly knowledge—Xuất thế gian thượng thượng trí là Như Lai trí  thanh tịnh có được trong sự nhận biết về nhẫn, tịch tịnh tuyệt vời, và  nó tạo ra ý nghĩa tuyệt vời nhất vượt khỏi mọi hành động—Supreme  supra-worldly knowledge is the Tathagata-knowledge which is obtained in  the Kshanti, tranquil and most excellent, and it gives birth to the  most excellent meaning which transcends all doings. 
  Xuất Thế Gian Trí,出世間智,  Jnanam-lokottaram (skt)—Supra-mundane, or spiritual wisdom, or  Super-worldly knowledge  
  Xuất Thế Nghiệp,出世業, Nghiệp của người  đã xuất thế gian (Tăng Sĩ)—The work or position of one who has quitted  the world—The work or position of a monk  
  Xuất Thế Pháp,出世法, Pháp xuất thế gian  (thực hành pháp nầy sẽ ra khỏi vòng luân hồi sanh tử)—Supramundane  dharmas  
  Xuất Thế Phục,出世服, Y phục của người  tu xuất thế—The garment of one who has left the world  
  Xuất Thế Quả,出世果, Nhờ công hạnh xuất  thế tu hành mà đắc quả Niết Bàn—The fruit of leaving the world—The  result in another world—Nirvana  
  Xuất Thế Tâm,出世心, Vô Lậu Tâm hay tâm  Niết Bàn—The nirvana, or other world-mind  
  
  Xuất Thế Thuyết Bộ,出世說部, See Xuất Thế Bộ  
  Xuất Thế Xá,出世舍, Nơi cư ngụ của  người xuất thế (tịnh xá)—An abode away from the world—A monastery—A  hermitage  
  Xuất Thể,出體, Xuất thể của các  pháp—To put forth (come out) a body—External—The components of a thing  or matter  
  Xuất Trần,出塵, To leave the dusty  world of passion and delusion  
  Xuất Trận,出陣, To stand out from  the class or rank (i.e. to ask a question)  
   Xuất Triền: Rời bỏ những phiền trược của trần thế—To leave the  dusty world of passion and delusion.  
  Xuất Triền Chân  Như,出纏眞如,  Chân như không phiền trược, đối nghĩa lại với tại triền chân như—The  unfettered or free bhutatathata, as contrast with fettered bhutatathata  (Tại triền chân như)  
   ** For more information, please see Nhị Chân Như (D).  
   Xuất Trình: To show—To produce—To exhibit (one’s passport).  
  Xuất Tuệ,出慧, Diệu Tuệ đưa chúng  sanh ra khỏi vòng luân hồi sanh tử—The wisdom of leaving mortality, or  reincarnations—The wisdom of leaving the world  
  Xuất Tức,出息, Thở ra—Xuất Tức Bất  Trì Nhập—(Phật dạy, ‘hơi thở ra chẳng bảo đảm được hơi thở vào,’ nên cố  mà tu mau kẻo trễ)—To breath out (the Buddha taught, ‘there is no  certainty that we will have a breath-in after the breath-out or  breathing-out not waiting for breathing-in or we can be breathless at  any time,’ so we should take advantage of any time we have to  cultivate)  
  Xuất Xuất Thế Gian,出出世間, Vượt qua thế  gian pháp, hay ở trên địa thứ tám của Thập Địa—Surpassing the  supra-mundane, the stage of bodhisattvahood above the eighth ground—See  Thập Địa Bồ Tát.  
  Tư Tấn,資訊, Origin  
   Xúc:  
   1) Múc (đồ ăn): To scoop up—To get out with a spoon or bowl.  
   2) Tiếp xúc: Sparsa (skt)—Tát Ba La Sa—Một trong lục trần, cũng là  một trong 12 nhân duyên—Contact—Touch—To strike against—Collision—The  quality of tangibility, feeling and sensation, one of the six gunas or  objects, one of the twelve nidanas.  
   3) Xúc: Phassa (p)—Theo Vi Diệu Pháp của Tỳ Kheo Bồ Đề, từ “Phassa”  lấy từ động từ “phusati,” có nghĩa là xúc chạm; tuy nhiên, không nên  hiểu chỉ là sự xúc chạm vật lý suông vào một vật thể hay thân. Xúc còn  phải được hiểu như là một yếu tố tinh thần—The wood “phassa” is derived  from the verb “phusati,” meaning “to touch,” however, contact should  not be understood as the mere physical impact of the object on the  bodily faculty. It is, rather, the mental factor by which consciousness  mentally touches th object that has appeared, thereby initiating the  entire cognitive event. 
  Xúc Cảnh,觸境, To be moved at the  sight (scenery)  
  Xúc Chỉ,觸指, Ngón tay thứ tư và  thứ năm (ngón đeo nhẫn và ngón út), theo phong tục Ấn Độ, là những ngón  dùng để rửa rái sau khi đi vệ sinh, vì vậy hai ngón nầy được xem như  bất tịnh, không được chạm vào thức ăn—The fourth and fifth fingers of  the left hand, which in Indian custom, are used at stool, the unclean  fingers (not to be used to pick up or to prepare food)  
  Xúc Chung,觸鐘, Đánh chuông (loại  chuông lớn)—To strike a bell
  
  
  Xúc Dục,觸欲, Một trong ngũ dục,  dục vọng dấy lên từ sự xúc chạm (thân thể trai gái tiếp xúc đụng chạm  với nhau một cách cố ý và vui thích, khiến dấy lên trong người lòng ham  muốn tình dục)—Desire awakened by touch, one of the five kinds of  desire  
   **For more information, please see Ngũ Dục.  
  Xúc Độc,觸毒, Sự độc hại của xúc  chạm, từ ám chỉ đàn bà—The poison of touch, a term applied to woman  
   Xúc Động: To be moved (touched—affected).  
   Xúc Giác: Tactile or touch sensation.  
   Xúc Kim Cang: See Bất Tịnh Phẫn Nộ.  
   Xúc Lạc: Sự vui thích trong khi đụng chạm nhau (thân thể trai gái  tiếp xúc đụng chạm với nhau mà sanh ra cảm giác vui thích khoái  lạc)—The pleasure produced by touch.  
  Xúc Lễ,觸禮, Phủ phục đầu lên ghế  hay xuống ngạch cửa, để tỏ lòng tôn kính—To prostrate one’s head to a  stool, or footstool, in reverence.  
  Xúc Nhân,觸因, Nhân gây ra bởi sự  xúc chạm—Touch, or sensation cause  
   Xúc Phạm: To give offence to someone—To offend.  
   Xúc Phạm Danh Dự Của Ai: To wound someone’s honour.  
  Xúc Thực,觸食, Một trong bốn loại  thực phẩm. One of the four nutriments or four kinds of food  
   a) Đồ ăn bất tịnh vì bị tay chân chạm vào: Food made unclean by  being touched, or handled; any food soiled, or unclean.  
   b) Cảm xúc vui sướng làm cho mình no như đã ăn rồi (nghe hát, xem  kịch, v. làm cho thân tâm thoải mái vui sướng): The food of sensation,  or imagination, mentally conceived.  
   **For more information, please see Tứ Thực.  
   Xúc Tiến: To push on.  
  Xúc Trần,觸塵, Phassarammana  (p)—The tactile object—Một trong lục trần, thân căn tiếp xúc với cảnh  (trần), làm huyễn hoặc ý thức của con người đến mức làm nhơ bẩn cả chân  tính (trần)—The medium or quality of touch, one of the six gunas  
  Xúc Uế,觸穢, Chạm vào vật bất  tịnh và trở thành bất tịnh—To touch anything unclean and become unclean  
  Xuy Mao,吹毛, Kiếm “Xuy Mao” có  thể chẻ đôi một chiếc lông đang rơi—Name of a sharp sword, that would  sever a falling feather  
  Xuy Pháp Loa,吹法螺, Thổi loa pháp. Ví  việc Phật thuyết pháp như thổi tù và hiệu lệnh cho ba quân vậy—The blow  the conch of the Law, the Buddha’s teaching.
  
  
  Xuy Quang,吹光, To blow out a  light.—A blown-out light  
   Xuyên:  
   1) Con suối: A stream—A mountain stream.  
   2) Tỉnh Tứ Xuyên: Ssu-Ch’uan province in China.  
   3) Mặc (quần áo): To wear.  
   4) Xuyên qua (dùi): To bore—To pierce—To thread. 
   Xuyên Nhĩ Khách: Một từ mà người Trung Hoa dùng để gọi Tổ Bồ Đề Đạt  Ma—A term which Chinese used to call Bodhidharma—See Xuyên Nhĩ Tăng.  
  Xuyên Nhĩ Tăng,穿耳僧, Sư Tăng Ấn Độ phần  nhiều đeo vòng nơi tai. Tổ Bồ Đề Đạt Ma được người Trung Hoa gọi là  Xuyên Nhĩ Khách—Pierce-ear monks, many of the Indian monks wore  ear-rings. Bodhidharma was called (by the Chinese) the ear-pierced  guest  
  Xuyên Thí Ngạ Quỷ,川施餓鬼, Cúng thí những  ngạ quỷ chết đuối nơi thác ghềnh—Making offerings at the streams to the  hungry ghosts of the drowned  
   Xuyên Tỉnh Tầm Thủy: Khoan giếng tìm nước, nước từ từ được phát  hiện, cũng giống như người ta từ từ tìm ra được Phật tánh của mình—To  bore a well and gradually discover water, likened to the gradual  discovery of the Buddha-nature .  
  Xứ Bất Thoái,處不退, Nơi không còn  thoái lui trở lại nữa—Not to fall away from the status attained  
  Xưng Danh,稱名,  
   1) Niệm hồng danh một vị Phật, đặc biệt là Phật A Di Đà: To invoke  the Buddha’s name, especially that of Amitabha.  
   2) Tự nói tên mình ra: To say one’s name.  
   Xưng Danh Chánh Hành: Còn gọi là Chánh Ngữ Hành—See Bát Chánh Đạo  (3).  
   Xưng Danh Tạp Hành: Tín ngưỡng nhiều vị Phật thay vì chỉ trung  thành với Đức Phật A Di Đà, nghĩa là không chuyên tụng niệm danh hiệu  Đức A Di Đà, mà niệm hồng danh chư Phật, chư Bồ Tát, và ngay cả chư tổ  sáng lập ra các tông phái—To worship a variety of Buddhas, etc.,  instead of cleaving to Amitabha alone.  
  Xưng Phật,稱佛, Niệm hồng danh một  vị Phật—To invoke a Buddha  
  Xưng Tán,稱讚, To praise  
  
  Xưng Ý Hoa,稱意華, Còn gọi là hoa  “đẹp ý,” được Sir Aurel Stein cho rằng đây là loại “đại hoàng” dại  (loại hoa đẹp ý, còn gọi là Tu Mạn Na hay Tu Mạt Na, có nghĩa là thiện  nhiếp ý hay hoa “đẹp ý,” màu vàng trắng, hương rất thơm, cây không lớn,  cao khoảng dưới mười bộ Anh, tàn lá xòe ra như cái lọng)—The soma  plant, suggested by Sir Aurel Stein as possibly wild rhubarb  
   Xứng: Correspondent to (with)—Commensurate with—Suitable.  
   Xứng Hợp: To be suitable.  
   Xứng Pháp Hạnh: Hạnh nầy được áp dụng cho cả Tịnh Độ lẫn Thiền  Tông—True Thusness Dharma—The practice being in accord with the Dharma.  This practice is applied in both the Pure Land and the Zen sects:  
   1) Tịnh Độ Xứng Pháp: Tâm của hành giả Tịnh Độ phải luôn tập trung  vào lục tự Di Đà—True Thusness Dharma for the Pure Land. Practitioners’  mind should always focus on the words “Amitabha Buddha.”  
   2) Thiền Tông Xứng Pháp: Tâm của hành giả nhà Thiền lúc nào cũng  như tâm Phật, từ đi, đứng, nằm, ngồi, không rời chánh niệm. Hành giả dù  chỉ rời chánh niệm một chốc, thì chốc ấy người nầy chẳng khác một thây  ma—True Thusness Dharma for the Zen—Zen cultivators’ mind should always  be in accord with the Thusness, whether they are walking, standing,  reclining, or sitting, without leaving the “Mindfulness.” 
  Xướng Danh,唱名,  
   1) Kêu tên—To call on, or to cry out, the name.  
   2) Niệm hồng danh của Phật: To call on the name of Buddha.  
  Xướng Đạo,唱導, Thuyết pháp và dẫn  dắt chúng sanh—To preach to people and lead them to conversion  
  Xướng Đạo Sư,唱道師,  
   1) Người thuyết pháp: A preacher.  
   2) Vị Tăng thủ tòa trong pháp hội: Vị nầy xướng đọc kinh văn để dẫn  chúng trong các buổi lễ—The president of a monastic assembly.  
   Xướng Họa: Unison.  
   Xướng Hồng Danh Chư Phật: To call on the names of the Buddhas.  
   Xướng Khởi: To take the initiative in doing something.  
  Xướng Lễ,唱禮, Biểu bạch trong pháp  hội (các sư đăng lễ đàn xướng đọc bài văn ngũ hối, ngũ đại nguyện)—To  announce the ceremonial duty  
   Xướng Nghị: To propose.  
  Xướng Thực,唱食, Chúc phúc cho chúng  sanh trong các bữa ăn—To give the blessing at meals  
  Xướng Tịch,唱寂, Niệm Niết Bàn, như  người ta nói Đức Phật đã làm lúc Ngài thị tịch—To cry or to call on  Nirvana, as the Buddha is said to have done at his death  
  Xướng Y,唱衣, Còn gọi là Cô Y,  hoặc Cô Xướng, nghĩa là khi trong hàng Tỳ Kheo có vị thị tịch, đem phân  phối y áo của vị nầy cho chúng Tỳ Kheo có mặt gọi là Xướng Y (khi một  vị Tỳ Kheo thị tịch, di vật của vị nầy được chia làm hai loại khinh  trọng khác nhau. Vàng bạc, ruộng vườn, nhà cửa là của quý hay trọng  vật, được đưa vào hàng vật thường trụ; còn y áo cà sa chúng Tăng đều có  gọi là thường vật, được phân phối cho chúng Tăng có mặt bằng cách gọi  chư Tăng lại để thỉnh bán những thường vật nầy)—To cry for sale the  robes of a deceased monk.