A. English
Keep your mind clean
Selfish thoughts make your mind unclean. When people are selfish, they only
think about themselves. No one likes selfish people. We should not have selfish
thoughts.
B. Vietnamese
Giữ cho tâm hồn trong sáng
Ích kỷ trong suy nghĩ làm cho tâm hồn bạn không trong sáng. Khi con người ích
kỷ, họ chỉ nghĩ đến bản thân họ. Không một ai thích người ích kỷ. Chúng ta
không nên có suy nghĩ ích kỷ.
C. Vocabulary
Selfish : Ích kỷ
The judge told him: "Your attitude shows a selfish
disregard for others." Thẩm phán nói với anh ta “ Thái độ của anh cho thấy
anh ích kỷ không quan tâm đến người khác.
Do you think I'm being selfish by not letting her go? Bạn có nghĩ mình ích kỷ
bởi không cho cô ấy đi.
Think : Nghĩ về điều gì
think that I've met you before – Tôi nghĩ rằng tôi đã gặp
anh trước kia.
I don't think him will get the job – Tôi không nghĩ anh ấy sẽ nhận việc.
Do you think that you could get me some stamps while you're in town? Bạn nghĩ
rằng bạn có thể kiếm cho tôi con tem khi bạn xuống phố?
What did you think of the film? Bạn nghĩ gì về bộ phim này?
What do you think about this latest government scheme? Bạn nghĩ gì về kế họach
mới đây của chính phủ.
I think it is important to learn English- Tôi nghĩ học Anh văn rất quan trọng.
Make : Làm, tạo ra
She makes her own clothes- Cô ấy tự may áo quần của cô ấy
These regulations were made to protect children. Những quy định này được ban
hành để bảo vệ trẻ em.
My lawyer has been urging me to make a will - Luật sự của tôi thúc giục tôi làm
bản di chúc.
She has made several movies- Cô ấy đã thực hiện vài bộ phim.
Mind : Tâm hồn, tâm trí, tư tưởng
Her mind was full of what had happened the night before, and
she just wasn't concentrating. đầu óc của cô ấy đầy rẫy những điều đã xảy ra
đêm qua và bây giờ cô ây không tập trung được.
Of course I'm telling the truth - you've got such a suspicious mind! Dĩ nhiên,
tôi sẽ nói sự thật, bạn có đầu óc quá nghi ngờ.
I just said the first thing that came into my mind. Tôi vừa nói những điều mà
tôi vừa nghĩ đến trong đầu tôi.
I'm not quite clear in my mind about what I'm doing – tâm trí tôi không an tâm
lắm về cái tôi đã làm.
She was one of the most brilliant minds of the last century – Cô ấy là người có
đầu óc lỗi lạc nhất thế kỷ qua
His doctor tried to convince him that he wasn't really ill and that it was all
in the mind – Bác sỹ của anh ấy cố thuyết phục anh ấy rằng anh ấy thực sự không
bị bệnh mà đó chỉ là sự tưởng tượngg lo lăng của anh ấy.
Unclean : Bẩn, không sạch
The health risk from drinking
unclean water is considerable - Rủi ro bệnh tật từ việc uống nguồn nước bẩn
được quan tâm nghiên cứu.
unclean thoughts- Suy nghĩ không rõ ràng
unclean food - Thực phẩm không sạch
unclean water - Nước uống bị bẩn.
When : Khi nào, thời điểm nào
I did tell you about it." "When? I don't
remember." Tôi đã kể bạn chuyện đó. Khi nào, tôi không nhớ.
When are you going? Khi nào bạn chuẩn bị đi?
When's the baby due? Khi nào em bé chào đời?
We'll go when you're ready – Chúng ta sẽ đi khi bạn sẵn sàng.
Tell me when to start – Hãy báo cho tôi khi bạn xuất phát.
When do you expect to have the project completed ? Dự đóan khi nào thì anh hòan
thành dự án ?
She was only twenty when she had her first baby – Cô ấy chỉ hai mươi tuổi khi
cô ấy sanh cháu bé đầu tiên.
He was quite shocked when I told him – Anh ấy rất sốc khi tôi kể với anh ấy.
I went there when I was a child – Tôi đã đến đây khi tôi còn là một đứa trẻ.
People : Mọi người, nhiều người
Many people never take any exercise - Nhiều người không bao
giờ tập thể dục.
We've invited thirty people to our party – Chúng tôi mời ba mươi người đến dự
tiệc chúng tôi.
People will think you've gone mad- Mọi người nghĩ chúng tôi bị điền rồ.
People like to be made to feel important- Mọi người thích làm ra vẻ quan trọng.
Now that we've discussed our problems, are people happy with the decisions
taken? Bây giờ chúng ta đã thảo luận về những rắc rối của chúng ta, mọi người
bằnglòng với quết định được đưa ra.
I've known his family for a long time. They're very pleasant people. Tôi biết
gia đình anh ấy trong thời gian dài. Họ là những người rất vui vẻ.
Only : Điều duy nhất, vật duy nhất
I was the only person on the train – Tôi chỉ là một người đi
trên tàu.
Is this really the only way to do it? Đây thực sự là cách duy nhất để thực hiện
điều đó.
The only thing that matters is that the baby is healthy. Chỉ có một điều
đáng quan tâm là bọ trẻ có sức khỏe.
It was the only thing I could do under the circumstances – Chỉ có một
điều duy nhất tôi chỉ có thể làm dưới tìnhhuống như vậy
Rita was the only person to complain – Cô ấy chỉ là người để than phiền.
About : Về điều gì, về ai
What's that book about? Cuốn sách
này nói về điều gì?
a film about the Spanish Civil War - Bộ phim về lịch sử Đức Phật
We were talking about – Chúng ta đang trao đổi về Pháp
I'm worried about him - Tôi lo lăng về anh ấy.
I wish you'd do something about your bedroom - it's a real mess. Tôi ước anh
phải làm gì đó với phòng ngủ của anh, nó thực sự dơ bẩn.
Could you make me a coffee too while you're about it ? Bạn có thể pha cho
tôi ly cà phê trong khi bạn pha cho bạn không?
What didn't you like about the play? Bạn thích chơi thể thao gì?
There's something about her attitude that worries me – Có gì đó về thái độ anh
ấy làm tôi lo lắng.
There's something special about him – Có điều gì đó đặc biệt về anh ấy.
"Is that your car?" "Yes, what about it ?" Đó là xe hơi của
bạn? Vâng có chuyện gì không anh?
Themselves - Bản thân họ, tự thân họ
Did they enjoy themselves at the theatre? Họ có vui thích với vở kịch không?
They asked themselves where they had gone wrong- Họ đang tự hỏi họ đã đi sai ở
nơi nào?
They collected the evidence themselves - Họ tự thu thập những chứng cứ./.