No stealing
( Lesson…..)
A.English
“Where? Who?” he asked. The son pointed at the sky,
“There, Daddy. It’s the moon. The moon
is looking at us.”
B.Vietnamese
“ Ở đâu, Ai đã nhìn vậy ?” Ông ấy hỏi người con.
Người con trai chỉ vào bầu trời,” Đó, Thưa cha, mặt trăng đã nhìn thấy chúng
ta.”
C. Vocabulary
Where : Ở Đâu
Where does he live? Bạn ở đâu?
"I put it on your desk." "Where? I
can't see it?" Tôi đã đặt nó trên bàn của anh. “ Ở đâu, tôi không thể tìm
ra nó?”
Where are we going? Bạn đang định đi đâu?
Now where did I put my glasses? Bây giờ tôi đặt
kính tôi ở đâu?
Where's the party being held? Buổi tiệc được tổ
chức ở đâu?
Where did you put my umbrella? Bạn đã để cái dù của
tôi ở đâu?
I've left my keys somewhere and I don't know where-
Tôi để cái chìa khoá của tôi ở đâu bây giờ tôi không biết tìm đâu nữa.
Who : Ai
Who did this? Ai đã làm điều này?
Who's she? Cô ta là ai?
Who are all those people? Những người này là ai
vậy?
She asked me if I knew who had got the job. Cô ấy
hỏi tôi có biết ai đã nhận công việc.
Who do you want to talk to? Bạn muốn nói chuyện với
người nào đây?
Who can tell what will happen now? AI có thể nói
được cái gì sẽ xảy ra lúc này?
Ask : Hỏi
She asked me a question – Cô ấy hỏi tôi một câu
hỏi.
She asked a question about Viet Nam
history – Cô ấy hỏi một câu về lịch sử
Việt Nam.
She asked me about Viet
Nam history – Cô ấy hỏi tôi về lịch sử Việt Nam.
I asked the guard the time of the train's departure
– Tôi hỏi người gác cổng thời gian tàu khởi hành.
I asked when the train would leave – Tôi hỏi khi
nào tàu rời ga.
I asked to see my accountant – Tôi yêu cầu gặp kế
toán của tôi
I'd like to ask your advice on a financial matter –
Tôi muốn lời khuyên của bạn về vấn đề tài chính.
Point : Chỉ
If you see her, please point her out to me- Nếu như
bạn thấy cô ta , hãy chỉ cô ta cho tôi.
Look at that!" she said, pointing at the hole
in the door. Hãy nhìn đằng kia! Cô ấy nói, chỉ về cái lỗ trên cửa ra vào.
Small children are often told that it's rude to
point - Những đứa trẻ thường được cho là thô lỗ khi chỉ tay.
He said that the man had pointed a knife at him –
Anh ấy nói người đàn ông chĩa cái dao về anh ấy.
The road sign points left. - Bảng chỉ đường bên tay
trái.
All the cars were pointing in the same direction -
Tất cả xe ô tô đều đi về cùng một hướng.
There was an arrow pointing to the door – Có một
mũi tên chỉ về phía cổng nhà.
Sky : Bầu trờ
A blue sky - Trời màu xanh.
A dark sky - Trời tối.
Can you see those birds high up in the sky? Bạn có
thể nhìn thấy những con chim đang bay cao trên bầu trời.
We looked up at
the sky at the sound of the plane – Chúng tôi đang ngước nhìn lên bầu
trời theo tiếng động cơ máy bay.