A. English
Telling lies is bad. Telling lies even for fun may get people into trouble. We
should always tell the truth.
B. Vietnamese
Nói dối là điều xấu. Nói dối thậm chí với mục đích đùa giỡn cũng có thể làm cho
người khác gặp rắc rối. Chúng ta phải luôn luôn nói thật.
C. Vocabulary
Tell : Kể, nói chuyện
Tell me about your holiday then - Anh hãy kể cho tôi nghe kì nghỉ vừa rồi
của anh
Can you tell me the way to the station? Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến
nhà ga
Did you tell anyone you were coming to see me? Bạn có nói với bạn đến đây
gặp tôi
I told her to go home – Tôi đã khuyên cô ta về nhà
She's always telling lies – Cô ấy luôn nói dối
The teacher told me off for swearing - Thấy giáo khuyên tôi không nên nói năng vô
lễ
Lie : Nói dối, nói sai sự thật
Are you lying to me? Bạn có nói dối tôi không?
Don't trust her - she's lying - Đừng tin cô ta, cô ta đang nói dối
I suspect he lies about his age – Tôi nghi ngờ cô ta gian lận tuổi
Get : Làm cho, nhận được
He's gone down to the corner shop to get some milk – Anh ấy đã đi xuống dưới
cửa hàng góc phố để kiếm ít sữa
I think she gets about forty thousand Dollars a year – Tôi nghĩ cô ta nhận
khỏan bốn mươi ngàn Mỹ kim anh mỗi năm
We stopped off on the motorway to get some breakfast – Chúng tôi ngừng xe trên
đường để ăn sáng
How much did he get for his car ? Chiếc xe này bạn bán bao nhiêu?
Where did you get your radio from? Bạn mua chiếc radio của bạn ở đâu
I got quite a surprise when I saw her with short hair – Tôi rất là ngạc nhiên
khi tôi nhìn thấy cô ấy với mái tóc ngắn
When did you get the news about Sam? Bạn nhận tin tức của Sam khi nào?
I got a call from Phil last night – Tôi nhận một cuộc gọi từ Phil đêm hôm
qua
What mark did he get in his exam? Anh ấy được mấy điểm trong kì thi vừa rồi
What did you get for your birthday? Bạn đã làm gì trong lễ sinh nhật của bạn
If you get a moment, could you help me fill in that form? Nếu bạn rỗi bạn có
thể điền cho tôi mẫu đơn này
She gets such pleasure from her garden – Cô ấy rất hài lòng với khu vườn của cô
ấy
I can never get her to myself because she's always surrounded by people – Tôi
không bao giờ được ở bên cạnh cô ấy bởi vì cô ấy luôn có quá nhiều người bên
cạnh
Can I get you a drink? Tôi có thể đem thức uống cho anh
Trouble : Rắc rối, phiền tóai
The form was terribly complicated and I had a lot of trouble with it – Mẫu đơn
này thật là phức tạp và tôi đã có nhiều phiền tóai với nó
Their problems seem to be over for the moment, but there could be more trouble
ahead - Rắc rối của họ dường như đã đi qua, nhưng có nhiều phiền tóai ở phía
trước
The trouble started when my father came to live with us - Phiền tóai bắt đầu
xảy ra khi cha tôi đển ở với chúng tôi
Parents often have trouble finding restaurants that welcome young children –
Cha mẹ thường gặp phải rắc rối khi tìm nhà hàng để dẫn trẻ con theo cùng
She thought her troubles would be over once she'd got divorced – Cô ấy nghĩ cô
ấy sẽ vượt qua mọi rắc rối một khi cô ấy li hôn
Most of the current troubles stem from our new computer system - Hầu hết những
rắc rối hiện nay xuất phát từ hệ thống máy tính mới của chúng ta
The trouble with this carpet is that it gets dirty very easily - Phiền phức của
tấm thảm này là nó rất dễ bị bẩn
It's a brilliant idea. The only trouble is that we don't know how much it will
cost – Đó là ý tưởng rất thông minh, chỉ có điều tôi không biết nó tốn khỏan
bao nhiêu tiền
Ron's trouble is that he's too impatient – Huy có cái phiền tóai là anh ấy quá
nóng nảy
He's never been in trouble with his teachers before – Anh ấy không bao giờ gây
rắc rối với thầy giáo trước đây
She'll be in big trouble if she crashes Sam's car. Cô sẽ gặp phiền phức nếu cô
đâm sầm vào xe của Sam
He got into financial trouble after his divorce – Anh ấy gặp phải khó khăn
trong tài chính khi anh ấy li hôn
The company will be in serioustrouble if we lose this contract – Công ty sẽ lâm
vào tình thế khó khăn nếu chúng ta mất hợp đồng này
He's stayed out of trouble since he was released from jail last year – Anh ấy
xa lánh những phiền phức kể từ khi anh ấy được thả ra khỏi nhà tù năm ngóai
Listen, I don't want any trouble in here, so please just finish your drink and
leave – Nghe này, tôi không muốn gặp phải rắc rối ở đây, xin vui lòng, uống
xong và rời khỏi đây.
Should : Nên, phải làm thế nào
If you're annoyed with him, you should tell him- Nếu như bạn bực mình với anh
ấy, bạn phải nói cho anh ấy nghe
You should change trains at Lang Son if you're going to China - Bạn phải thay
đổi tàu tại Lang Son nếu như bạn muốn đi đến China
"Should I apologize to him?" "Yes, I think you should." Tôi
phải xin lỗi anh ấy? Vâng bạn phải xin lỗi anh ấy
You should be ashamed of yourselves - Bạn phải tự xấu hổ về bản thân bạn
There should be an investigation into the cause of the disaster- Phải có một
cuộc điều tra về nguyên nhân của thảm họa
He said that I should see a doctor – Anh ấy nói tôi phải đi khám bác sỹ
I should have written to her but I haven't had time – Tôi phải viết thư cho cô
ấy nhưng tôi không có thời gian
Where should we meet tonight? Chúng ta phải gặp nhau ở đâu tối nay
It's rather cold in here. Should I turn the heating on? Ở đây hơi lạnh, tôi có
phải bật máy sưới ấm không
We agree that the money should be paid tomorrow – Chúng tôi đồng ý rằng tiền
phải được thanh tóan vào ngày mai
Always : Luôn luôn
It's always cold in this room. Trong phòng này luôn mát mẻ
I've always liked him – Tôi luôn yêu thương anh ấy
I'll always remember you – Tôi luôn nhớ bạn
You're always complaining - Bạn là người luôn luôn than phiền
She always spells my name wrong – Cô ấy luôn đánh vần sai tên của tôi
If you miss this train you can always catch the next one - Nếu như bạn bị lở
chuyền tàu này bạn có thể đón chuyến tàu kế tiếp
Truth : Sự thật, tin cậy
There would seem to be some truth in what she says – Có một vài điều tin cậy
trong cách nói của cô ấy
There is no truth in the reports of his resignation – Không có sự trung thực
trong báo cáo từ nhiệm của anh ta
And yet what he says contains at least a grain of truth - Thực ra điều anh ấy
nói chỉ có ít điều đúng
But was he telling the truth? Nhưng anh ấy có kể đúng sự thật ?
I don't suppose we'll ever know the truth about what happened that day – Tôi
không hy vọng chúng ta sẽ biết sự thật về những gì đã xảy ra ngày hôm đó