The story : The Fishmonger ( Lesson One )
A. English
Teaching : Making good friends
The Buddha and Ananda were begging in a city. They passed a
fishmonger’s. The Buddha said, “Ananda, touch the rope where the fish are
hanging and smell your fingers.”
Ananda did this and said, “It smells awful!”
B. Vietnamese
Câu chuyện : Cửa hàng bán cá
Lời dạy : Các con phải làm bạn với người tốt.
Đức Phật và Ananda đang đi khất thực trong một thành phố. Họ
đi qua một cửa hàng bán cá. Đức Phật nói,” Ananda, hãy dùng tay sờ vào cuộn dây
đang xâu cá kia rồi ngửi tay con xem sao.”
Ananda làm theo và nói, “ Mùi của nó thật là kinh tởm!”
C. Vocabulary
Fishmonger : Cửa hàng bán cá
I'll stop at the fishmonger's on my way home from work – Tôi
sẽ dừng lại tại cửa hàng bán cá trên đường đi từ nhà đến chỗ làm.
Make : Làm
I don't think he will ever make a good lawyer – Tôi không
nghĩ anh ấy sẽ là một luật sư giỏi.
It's a story that would make a great film – Đó là câu chuyện
có thể chuyển thành bộ phim hay.
She decided the back room would make a good study – Cô ấy
quyết định trở về phòng để học bài tốt hơn.
The story makes fascinating reading – Câu chuyện làm hấp dẫn
người đọc.
Beg : Xin, cầu xin
They begged for mercy - Họ xin gửi lời cảm ơn.
"Please, please forgive me!" she begged him- Làm ơn,
làm ơn hãy nhớ đến tôi. Cô ấy cầu xin anh ta.
He begged her to stay, but she simply laughed and put her
bags in the car – Anh ấy cầu xin cô ta ở lại nhưng cô ta chỉ cười và mang túi xách
cô ấy vào trong xe.
There are more and more homeless people begging on the
streets these days – Có nhiều người ăn xin không nhà đang ở trên đường những ngày
này.
She had to beg for money and food for her children – Cô ấy
xin tiền và thức ăn cho con cô ấy.
Pass : Qua, đi ngang qua
Passed him on the stairs this morning – Tôi đi ngang qua anh
ấy ở đoạn tam cấp sáng nay.
If you pass a supermarket, could you get me some milk? Nếu bạn
ghé ngang siêu thị bạn có thể mua giúp tôi ít sữa?
A cloud passed over the sun – Đám mây bay ngang qua bầu trời.
Don't buy goods which have passed their sell-by date - Đừng mua
hàng hoá nếu nó đã quá hạn sử dụng.
Touch : Cham vào
That paint is wet - don't touch it. - Nước sơn chưa khô, đừng
có chạm vào.
He touched the girl on the arm to get her attention- Anh ấy
chạn vào tay cô ấy để cô ta chú ý.
The setting sun touched the trees with red - Mặt trời chiếu
vào cây cối với ánh nắng đỏ rực.
Hang : Treo lên
Smoke from the houses hung above the village – Khói từ các
ngôi nhà toả khắp làng.
The sound of the bells hung in the midnight air - Tiếng chuông
vang lên trong không trung giữa đêm
Smell : Mùi vị.
My hands smell like
onions - Tay
tôi có mùi hành.
That cake smells good- Bánh này có mùi thơm.
There's something in the fridge that smells mouldy – Có một
vài thứ trong tủ lạnh có mùi thiu.
Your feet smell . Why don't you wash them? Chân của bạn hôi,
tại sao bạn không rửa chân?
Fingers : Ngón tay.
He noticed her long delicate fingers – Anh ấy nhận thấy tay
cô ta rất là trau chuốt.
I cut my finger chopping onions last night – Tôi làm đứt tay
khi đang gọt hành tối qua.
A part of a glove which covers a finger - Một phần của găng
tay bao phủ các ngón tay.
Awful : Kinh tởm.
He suffered awful injuries in the crash- Anh ấy bị thương quá
nặng trong tai nạn xe.
We had awful weather – Chúng ta gặp phải thời tiết quá tệ.
She's got an awful boss – Cô ấy gặp người chủ quá tệ.
What an awful thing to say! Một việc quá tệ để nói ra.
Would life be so awful without a car? Cuộc đời sẽ quá kinh
khủng nếu không có xe ô tô.
The food was awful - Thức ăn quá dở.
Đồng An