Bài thứ hai mươi mốt
開 窗 掃 地 拭 几
磨 墨 執 筆 寫 字
I._ Học Tiếng
開
âm: khai.
bộ: 門 (môn).
nghĩa:
1._mở (khai môn, khai thành).
2._nở (hoa khai).
3._đào, bới ra, mở mang (khai hà, khai hoang).
4._buông thả (khai phóng).
5._xếp bày (khai đơn).
6._bắt đầu (khai bộ).
7._trừ, trừ bỏ đi (khai trừ).
窗 song: cửa sổ (xem bài 17).
掃
âm: tảo.
bộ: 扌(thủ).
nghĩa: quét (tảo mộ).
Chú ý: Chữ 掃 có thể xem như:
- vừa viết theo lối hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 帚 cây chổi.
- vừa viết theo lối hội ý 掃 có nghĩa là tay (扌) cầm chổi (帚) để quét
地 địa: đất, bãi, sân (xem bài 6).
拭
âm: thức.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa: lau chùi.
Chú ý: Chữ 拭 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 式 thức: khuôn phép.
几 kỷ: bàn nhỏ (xem bài 10).
磨
âm: ma.
bộ: 石 (thạch).
nghĩa: mài (thiên ma bách chiết).
Chú ý: chữ 磨 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 石 thạch và âm 麻 (cây gai).
墨 mặc: mực (xem bài 16).
執
âm: chấp.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa: cầm giữ (chấp chánh).
筆 bút: cây viết (xem bài 16).
寫
âm: tả.
bộ: 宀 (miên).
nghĩa:
1._viết, sao chép (tả tự).
2._phỏng theo nét bút, như vẽ theo tấm ảnh đã chụp (tả chân, miêu tả).
3._bày tỏ, tháo ra, dốc hết ra (Kinh thư: dĩ tả ngã ưu).
字 tự: chữ (xem bài 14).
II._Ghép Chữ Làm Câu.
開 窗 khai song: mở cửa sổ.
掃 地 tảo địa: quét sân, quét nhà.
拭 几 thức kỷ: lau bàn.
磨 墨 ma mặc: mài mực.
執 筆 chấp bút: cầm viết, cầm bút.
寫 字 tả tự: viết chữ.
開 窗 掃 地 拭 几 磨 墨 執 筆 寫 字 khai song, tảo địa, thức kỷ, ma mặc, chấp bút tả
tự: mở cửa sổ, quét nhà, lau bàn, mài mực, cầm bút, viết chữ.
早 豈, 兄 開 窗, 妺 掃 地, 弟 拭 几 tảo khởi, huynh khai song, muội tảo địa, đệ
thức kỷ: Sáng dậy, anh mở cửa sổ, em gái quét nhà, em trai lau bàn.
花 落 花 開 hoa lạc hoa khai: hoa rụng hoa nở.
寫 字 之 前, 先 磨 墨, 後 執 筆 tả tự chi tiền, tiên ma mặc, hậu chấp bút: trước khi viết chữ, trước hết mài mực, sau (đó) cầm bút.
先 âm: tiên, bộ: 儿 (nhân đi), nghĩa: trước.
後 âm: hậu, bộ: 彳 (sách), nghĩa: sau, phía sau.
開 窗 之 後, 我 掃 地, 拭 几 khai song chi hậu, ngã tảo địa, thức kỷ: sau khi mở cửa sổ (xong), tôi quét nhà, lau bàn.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Ðể chỉ “trước khi”, “sau khi”, người ta dùng: (之) 前... (之) 後.
Ðể chỉ công việc làm trước, công việc làm sau, người ta dùng chữ 先 , chữ 後.
-------------------------------
Bài thứ hai mươi hai
昨 日 今 日 明 日
棉 衣 夾 衣 單 衣
I._Học Tiếng
昨
âm: tạc.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa: hôm qua.
Chú ý: Chữ 昨 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 日 nhật và âm 乍 sạ: chợt.
日 nhật: ngày(xem bài 16).
bạch thoại thường dùng chữ 天 thiên.
今
âm: kim.
bộ: 人 (nhân).
nghĩa: nay, ngày nay, ngay bây giờ.
明
âm: minh.
bộ: 日 (nhật).
nghĩa:
1._sáng (minh tinh).
2._sáng suốt (minh trí, anh minh)
3._làm sáng (minh đức).
4._ngày mai (minh nhật).
Chú ý: chữ 明 được viết theo lối hội ý, gồm cả 日nhật 月 nguyệt lại.
棉
âm: miên.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: cây bông vải.
Chú ý: Chữ 棉 gồm bộ 木 mộc và âm 帛 bạch: lụa.
衣
âm: y.
bộ: 衣 (y).
nghĩa:
1._cái áo.
2._mặc áo (thực, y, hành, trú; y cẩm hồi hương: mặc áo gấm về làng)
Cũng đọc là ý.
Chú ý: Bộ 衣 còn được viết dưới hình thức 衤. Hình thức này chỉ đặt ở bên
trái của chữ mà thôi. thí dụ: 衫 âm: sam, bộ: 衣 (y), nghĩa: áo đơn.
Cũng có khi hình thức 衣 bị tách làm hai phần và được đặt phía trên và
phía dưới của chữ. Ở phía trên ta có 亠 và ở phía dưới là (*)
thí dụ: 表 âm: biểu, bộ: 衣 (y), nghĩa: ở ngoài (biểu bì); 衰 âm: suy, bộ: 衣 (y), nghĩa: suy kém.
夾
âm: giáp.
bộ: 大 (đại).
nghĩa: kép, cặp.
單
âm: đan (đơn).
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa:
1._một (đơn độc, đơn chiếc).
2._cái toa (hóa đơn).
Cũng có âm: thiền, nghĩa: vu nước Hung nô (Thiền Vu).
Chú ý: chữ 單 còn viết 单
II._Ghép Chữ Làm Câu
昨 日 tạc nhật: ngày hôm qua.
今 日 kim nhật: ngày hôm nay.
明 日 minh nhật: ngày mai.
棉 衣 miên y: áo bông, áo (dệt bằng) bông (vải).
夾 衣 giáp y: áo kép, áo cặp (có 2 lớp).
單 衣 đan y: áo đơn (có 1 lớp).
昨 日, 今 日, 明 日; 棉 衣, 夾 衣, 單 衣 tạc nhật, kim nhật, minh nhật; miên y, giáp
y, đan y: hôm qua, hôm nay, ngày mai; áo bông, áo kép, áo đơn.
他 日 tha nhật: ngày kia.
去 日khứ nhật: ngày (đã) qua.
來 日 lai nhật: ngày (sắp) tới.
日 日 nhật nhật: ngày ngày, mỗi ngày.
我 弟 日 日 上 學 去 ngã đệ nhật nhật thượng học khứ.
前 日 tiền nhật: ngày hôm trước.
後 日 hậu nhật: ngày sau, ngày hôm sau.
山 上 之 花 草 日 多 sơn thượng chi hoa thảo nhật đa: hoa cỏ trên núi ngày càng nhiều.
III._Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Trong câu 山 上 之 花 草 日 多. chữ 日 đứng trước chữ 多 giữ chức vụ một trạng từ và có ý nghĩa “mỗi ngày mỗi...” “càng ngày càng...”
-------------------------------
Bài thứ hai mươi ba
我 姊 姊 在 房 內
持 剪 刀 裁 鋅 衣
I._ Học Tiếng
我 ngã: tôi, của tôi (xem bài 11)
姊
âm: tỉ.
bộ: 女 (nữ).
nghĩa: chị.
Chú ý: bạch thoại dùng hai tiếng 姊 姊 để chỉ “chị” trong khi văn ngôn chỉ dùng một tiếng 姊 mà thôi.
在
âm: tại.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa:
1._ Ở
2._ còn sống (phụ mẫu tại, bất viễn du).
3._ trợ ngữ từ, có nghĩa “chính là” (đại học chi đạo, tại minh minh đức, tại tân dân, tại chỉ ư chí thiện).
4._ đang (tại chức).
房
âm: phòng.
bộ: 戶 (hộ).
nghĩa: cái buồng, cái nhà.
Chú ý: chữ 房 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 戶 hộ và âm 方 phương: nơi.
內
âm: nội.
bộ: 入 (nhập).
nghĩa:
1._ ở trong.
2._ cung cấm của nhà vua (đại nội).
3._ tiếng để chỉ vợ (nội tử, nội nhân, tiện nội).
4._ bên nội đối với bên ngoại.
持
âm: trì.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa: cầm, giữ (duy trì, hộ trì, phù trì).
Chú ý: chữ 持 viết theo lối hài thanh, gồm 扌(thủ) và âm 寺 tự: chùa.
剪
âm: tiễn.
bộ: 刀 (đao).
nghĩa:
1._cái kéo (剪 刀 tiễn đao).
2._ cắt xén.
Chú ý: chữ 剪 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 刀 và âm 前 tiền: trước.
thật ra, chữ 剪 lúc đầu viết 翦, gồm bộ 羽 vũ và âm 前 tiền.
刀 đao: dao (xem bài 3).
裁
âm: tài.
bộ: 衣 (y).
nghĩa:
1._ cắt áo.
2._ giảm bớt (tài giảm quân sự).
3._ xét hơn kém phải trái (tổng tài, trọng tài).
4._ quyết đoán (tài phán, độc tài).
Chú ý: chữ 栽 gồm bộ 衣 y và âm *. Phần âm này ta còn thấy trong các chữ sau đây:
栽 âm: tài, bộ: 木 (mộc), nghĩa: trồng cây;
哉 âm: tai, bộ: 口 (khẩu), nghĩa: vậy thay (đặt ở cuối câu).
新
âm: tân.
bộ: 斤 (cân).
nghĩa: mới.
Chú ý: chữ 新 gồm bộ 斤 cân và âm * . Phần âm này ta còn thấy trong chữ
親 âm: thân, bộ: 見, nghĩa: quen thuộc, gần gũi.
II._ Ghép Chữ Làm Câu
我 姊 姊 ngã tỉ tỉ: chị tôi.
在 房 內 tại phòng nội: ở trong buồng, ở trong nhà.
持 剪 刀 trì tiễn đao: cầm kéo.
裁 鋅 衣 tài tân y: cắt áo mới.
我 姊 姊 在 房 內 持 剪 刀 裁 鋅 衣 ngã tỉ tỉ tại phòng nội trì tiễn đao tài tân y: chị tôi ở trong nhà cầm kéo cắt áo mới.
我 日日唱 歌, 拍 毬 ngã nhật nhật xướng ca, phách cầu: mỗi ngày tôi ca hát đánh cầu.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm.
Qua các câu: 我 姊 姊 在 房 內 持 剪 刀 裁 鋅 衣 và 我 日日唱 歌 拍 毬 ta nhận thấy chủ từ 我
姊 姊 và 我 luôn luôn đứng ở đầu câu. Các tiếng dùng để chỉ trường hợp về
không gian 在 房 內 hoặc thời gian 日 日 dều được đặt sau chủ từ.