Bài thứ chín
白 布 五 匹 六 匹
I._ Học Tiếng
白 bạch: trắng (xem bài 7).
布
âm: bố.
bộ: 巾 (cân).
nghĩa: vải.
五
âm: ngũ.
bộ: 二 (nhị).
nghĩa:năm.
匹
âm:thất.
bộ:匸 (hệ).
Chú ý: bộ 匸 hệ và bộ 匚 phương là hai bộ khác nhau.
nghĩa:
1._tấm, 1 cây (vải), tiếng chỉ loại. Cũng được dùng để chỉ loại cho thú như ngựa: 馬 âm: mã, bộ: 馬 (mã).
2._tầm thường (quốc gia hưng vong thất phu hữu trách).
Chú ý: Hiểu theo nghĩa một tấm, 1 cây (vải) chữ 匹 thất cũng còn viết 疋 .
六
âm: lục.
bộ: 八 (bát).
nghĩa: 6.
II._Ghép Chữ Làm Câu
白 布 bạch bố: vải trắng.
五 匹 ngũ thất: 5 tấm, 5 cây.
六 匹 lục thất: 6 tấm, 6 cây.
白 布 五 匹 六 匹 bạch bố ngũ thất lục thất: vải trắng 5 cây(tấm), 6 cây (tấm) hoặc 5, 6 tấm vải trắng.
布 一 匹 bố nhất thất: 1 tấm vải.
一 匹 布 nhất thất bố: 1 tấm vải.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
匹 là một tiếng chỉ loại. Do đó, nó cũng theo chung một qui tắc với các tiếng chỉ loại khác (như 隻) tức là:
Tiếng chỉ loại đứng trước hoặc đứng sau danh từ mà nó được dùng để chỉ
loại. Dù ở vị trí nào, nó cũng luôn luôn đi liền với tiếng chỉ số.
----------------------------------
Bài thứ mười
几 桌 椅 盌 桶 盆
I._Học Tiếng
几
âm:kỷ.
bộ: 几 (kỷ).
nghĩa:bàn nhỏ (trường kỷ).
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết. 几 kỷ, 儿 (bộ 人 nhân đi); 兀 âm: ngột,
bộ: 儿 (nhân đi), nghĩa: cao; 凡 âm: phàm, bộ: 几 (kỷ), nghĩa: 1) gồm, 2)
hèn, thấp (phàm nhân, phàm trần).
桌
âm: trác.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: án thư, bàn vuông.
椅
âm: ỷ.
bộ: mộc (mộc).
nghĩa: ghế dựa.
Chú ý: Chữ 椅 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 mộc và âm 奇 kỳ: lạ lùng.
盌
âm: uyển. *
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái chén.
Chú ý: chữ 盌 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 (mãnh) và âm
. Phần âm này ta còn thấy trong chữ 怨 âm: oán, bộ: 心 (tâm), nghĩa: oán giận. 宛 âm: uyển, bộ: 宀(miên), nghĩa: rõ ràng.
桶
âm:dũng.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa: cái thùng.
Chú ý: Chữ 桶 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 mộc và âm 甬 dũng: lối giữa dành cho quan đi ngày xưa.
盆
âm:bồn.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái chậu (Trang tử cổ bồn).
Chú ý: Chữ 盆 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 mãnh và âm 分 phân: chia ra.
II._ Ghép Chữ Làm Câu
上 âm: thượng, bộ: 一 (nhất), nghĩa: ở trên.
几 上 kỷ thượng: ở trên chiếc bàn con.
桌 上 trác thượng: ở trên chiếc án thư.
椅 上 ỷ thượng: ở trên chiếc ghế dựa.
中 âm: trung, bộ: 丨 (cổn), nghĩa: ở trong.
盌 中 uyển trung: ở trong chén.
桶 中 dũng trung: ở trong thùng.
盆 中 bồn trung: ở trong chậu.
桌 上 之 大 盌 trác thượng chi đại uyển: cái chén lớn trên bàn (đây là một từ ngữ, chưa phải là một mệnh đề đã trọn nghĩa).
盌 中 之 白 水 uyển trung chi bạch thuỷ: nước lã trong chén ((đây là một từ ngữ, chưa phải là một mệnh đề đã trọn nghĩa).
山 中 之 牛 羊 sơn trung chi ngưu dương: những con bò con dê trong núi.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Trong các từ ngữ 几 上 kỷ thượng, 盌 中 uyển trung các liên từ 上 thượng, 中 trung đều đứng sau danh từ.
Qui tắc: Các liên từ chỉ nơi chốn 上, 中 luôn luôn đứng sau danh từ.
_____________________
* Tự Ðiển Thiều Chửu, Hoa Việt Tân Tự Ðiển của Lý Văn Hùng và Tự Ðiển
Hoa Việt Hiện Ðại của Khổng Ðức - Long Cương đều phiên âm là oản, giống
như tiếng Việt: cái oản đơm xôi, giữ chùa thờ Phật thì ăn oản.
Bài thứ mười một
鳥 蟲 魚 我 你 他
I._Học Tiếng
鳥
âm: điểu.
bộ: 鳥 (điểu).
nghĩa: con chim (điểu cầm, bách điểu qui sào).
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết:
鳥 điểu; 烏 âm: ô, bộ: ⺣ (hoả), nghĩa: con quạ, màu đen (ô hợp, kim ô, ô thước).
蟲
âm: trùng.
bộ: 虫 (trùng).
nghĩa:
1._sâu bọ (côn trùng).
2._ngày xưa, dùng để chỉ tất cả các loài động vật.
羽 蟲 vũ trùng: loài chim, 羽 vũ: lông chim.
毛 蟲 mao trùng: loài thú, 毛 mao: lông thú.
Trong bài “Gánh gạo đưa chồng” cụ Nguyễn Công Trứ có viết:
鷺 亦 羽 蟲 中 之 一 lộ diệc vũ trùng trung chi nhất: con cò cũng là một trong các loài chim.
魚
âm: ngư.
bộ: 魚 (ngư).
nghĩa: con cá.
Chú ý: cần phân biệt 魚 ngư: cá, bộ 魚 ngư với 漁 ngư: đánh cá, bộ ⺡thuỷ.
魚 水 ngư thuỷ: cá nước (duyên cá nước); cũng có nghĩa là: nước mắm.
漁 父 ngư phủ: ông lão đánh cá. Trong bài “Uống rượu tiêu sầu”, Cao Bá Quát có câu:
世 事 升 沉 君 莫 問
烟 波 深 處 有 漁 舟
Thế sự thăng trầm quân mạc vấn,
Yên ba thâm xứ hữu ngư châu.
Việc đời lên xuống thế nào anh đừng hỏi đến, (Chỉ cần biết) Nơi chốn xa
xôi sâu thẳm có khói, có sóng (kia), có chiếc thuyền đánh cá.
Ngoài ra còn có câu tục ngữ: 蚌 鷸 相 持, 漁 翁 得 利 bạng duật tương trì ngư ông đắc lợi
(con trai, con cò cùng níu kéo mổ nhau, ông lão đánh cá được lợi).
我
âm: ngã.
bộ: 戈 (qua).
nghĩa:
1._ta, tôi.
2._của ta, của tôi (ngã chấp).
Chú ý: Bạch thoại thường dùng 我 ngã để chỉ tôi hoặc ta (ngôi thứ 1 số ít). Trái lại, trong văn ngôn, chữ 吾 ngô thông dụng hơn.
吾 âm: ngô, bộ: 口 khẩu, nghĩa: ta, tôi.
Ngoài ra đồng nghĩa với 我 còn có:
余 âm: dư, bộ: 人 (nhân), 予 âm: dư, bộ: ⼅(quyết).
你
âm: nễ, nhĩ.
bộ: ⺅(nhân đứng).
nghĩa:
1._mày.
2._ của mày (đồng nghĩa với 乃) 乃 âm: nãi, bộ: ⼃(phiệt).
Chú ý:
1._Chữ 你 cũng còn viết 伱
2._Chữ 你 thường được dùng trong văn bạch thoại để chỉ ngôi thứ 2 số ít.
Cũng để chỉ ngôi thứ hai số ít nhưng với ý tôn kính, người ta thêm chữ 心
tâm vào chữ 你; đó là chữ 您 nấm: ông.
3._Trong văn ngôn, những chữ sau đây được dùng để chỉ ngôi thứ hai số ít.
爾 âm: nhĩ, bộ: 爻 (hào); 汝 âm: nhữ, bộ: ⺡(thuỷ); 君 âm: quân, bộ: 口 (khẩu).
4._Chữ 你 viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺅(nhân đứng) và âm 尒 (nhĩ: 爾 mày).
他
âm: tha.
bộ: ⺅(nhân đứng).
nghĩa: 1._nó; 2._ kia, khác.
Chú ý:
1._Trong văn bạch thoại, 他 có nghĩa là nó, ngôi thứ ba số ít, nam giới; 她
ngôi thứ ba số ít, nữ giới, bộ 女;牠 chỉ động vật (bộ 牛 ngưu); 它 chỉ đồ
vật (bộ ⼧ miên).
Trong văn ngôn để chỉ “nó”, người ta dùng:
彼 âm: bỉ, bộ: 彳 (sách). (Chủ từ)
之 âm: chi, bộ: ⼃(phiệt). (Túc từ)
Cũng trong văn ngôn, để chỉ “của nó”, người ta dùng chữ: 其 âm: kỳ, bộ: 八 (bát).
2._ Trong văn ngôn. 他 có nghĩa khác, kia.
他 人 tha nhân: người khác.
他 日 tha nhật: ngày khác.
他 往 tha vãng: đi nơi khác.
他 鄉 tha hương: quê người.
3._ Chữ 他 được viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺅ (nhân) và âm 也 dã: vậy.
II._Ghép Chữ Làm Câu
山 中 之 白 鳥 sơn trung chi bạch điểu: con chim trắng trong núi.
我 父 ngã phụ: cha (của) tôi.
我 之 父 母 ngã chi phụ mẫu: cha mẹ của tôi.
我 父 母 之 田 地 ngã phụ mẫu chi điền địa: ruộng đất của cha mẹ tôi.
見 âm: kiến, bộ: 見 (kiến), nghĩa: trông thấy.
我 見 你 ngã kiến nhĩ: tôi trông thấy anh.
你 見 我 nhĩ kiến ngã: anh trông thấy tôi.
彼 見 其 父 bỉ kiến kỳ phụ: nó trông thấy cha của nó.
彼 見 之 bỉ kiến chi: nó trông thấy người ấy.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
我 你 彼 nhân vật đại danh từ chủ từ.
我 你 之 nhân vật đại danh từ túc từ.
我 你 其 chủ hữu tĩnh từ.