Bài thứ mười tám
一 二 三 四 五 六 七 八 九 十
I._ Học Tiếng.
一 nhất: 1 (xem bài 5).
二 nhị: 2 (xem bài 5).
三 tam: 3 (xem bài 8).
四 tứ: 4 (xem bài 8).
五 ngũ: 5 (xem bài 9).
六 lục: 6 (xem bài 9).
七
âm: thất.
bộ: 一 (nhất).
nghĩa: 7 (thất tịch: đêm mồng 7 tháng 7).
八
âm: bát.
bộ: 八 (bát).
nghĩa: 8.
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết.
八 bát; 人 nhân; 入 âm: nhập, bộ: 入 (nhập), nghĩa: vô, vào.
九
âm: cửu.
bộ: 乙 (ất).
nghĩa: 9.
Chú ý: chữ cần phân biệt khi viết.
九 cửu; 几 kỷ; 丸 âm: hoàn, bộ: 丶 (chủ), nghĩa: viên tròn.
十
âm: thập.
bộ: 十 (thập).
nghĩa: 10.
II._Ghép Chữ Làm Câu.
元 月 nguyên nguyệt = 正 月 chính nguyệt: tháng giêng.
元 âm: nguyên, bộ: 儿 (nhân đi), nghĩa: đầu.
正 âm: chính, bộ: 止, nghĩa: chính.
二 月, 三 月, 四, 五, 六, 七, 八, 九, 十, 十 一 月 nhị nguyệt, tam nguyệt, tứ, ngũ,
lục, thất, bát, cửu, thập, thập nhất nguyệt: tháng 2, tháng 3... tháng
11.
臘 月 lạp nguyệt: tháng chạp.
臘 âm: lạp, bộ: 肉 (nhục), nghĩa: lễ chạp, vào lúc cuối năm.
週 âm: chu (châu), bộ: 辶 (xước), nghĩa: 1) vòng khắp, 2) tuần lễ.
一 週 nhất chu: một tuần lễ.
週 一, 週 二, 週 三, 週 四, 週 五, 週 六, 週 日 chu nhất, chu nhị, chu tam, chu tứ,
chu ngũ, chu lục, chu nhật: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu,
thứ bảy, chủ nhật.
上 週 thượng chu: tuần rồi.
上 週 一 thượng chu nhất: thứ hai tuần rồi.
下 週 hạ chu: tuần tới.
下 週 二 hạ chu nhị: thứ ba tuần tới.
本 週 bổn chu: tuần này.
本 週 三 thứ tư tuần này.
Chú ý: Chữ 週 đồng nghĩa với chữ 禮 拜 lễ bái, (mà ta thường thấy dùng để
chỉ các ngày trong tuần trong các tờ lịch) hoặc 星 期 tinh kỳ
禮 âm: lễ, bộ: 示 (thị), nghĩa: phép tắc phải theo trong các việc quan, hôn, tang, tế. Cũng được viết là 礼.
拜 âm: bái, bộ: 手 (thủ), nghĩa: lạy;
星 âm: tinh, bộ: 日(nhật), nghĩa: ngôi sao;
期 âm: kỳ, bộ: 月 (nguyệt), nghĩa: kỳ hạn.
一 九 六 五 年, 三 月, 十 三 日 nhất cửu lục ngũ niên, tam nguyệt, thập tam nhật: ngày 13, tháng 3, năm 1965
年 âm: niên, bộ: 干 (can), nghĩa: năm.
乙 巳 年, 元 月, 初 十: mồng mười tháng giêng, năm Ất tị.
乙 âm: ất, bộ: 乙 (ất), nghĩa: 1 trong 10 can.
巳 âm: tị, bộ: 己 (kỷ), nghĩa: 1 trong 12 chi.
初 âm: sơ, bộ: 刀 (đao), nghĩa: mồng
蟲 聲 四 起 trùng thanh tứ khởi: tiếng côn trùng nổi lên ở 4 phía.
聲 âm: thanh, bộ: 耳 (nhĩ). nghĩa: tiếng, tiếng động.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Trong câu 蟲 聲 四
--------------------------------
Bài thứ mười chín
散 學 囘 家 青 草 地 放 風 箏
I._ Học Tiếng
散
âm: tán.
bộ: 攵 (phộc).
nghĩa:
1._ tan ra (giải tán, kinh tâm tán đởm).
2._ buông ra, giải ra, (tán muộn).
Cũng có âm: tản
nghĩa: 1._ rời rạc (tản mạn); 2._ nhàn rỗi (nhàn tản); 3._ đi bộ (tản bộ).
Cũng còn viết (1)
Chú ý: chữ 散 gồm bộ 攵 (phộc) và âm 昔 tích: xưa.
學 học: học (xem bài 13).
囘
âm: hồi.
bộ: 囗 (vi).
nghĩa: trở về. (2)
家
âm: gia.
bộ: 宀 (miên).
nghĩa:
1._nhà.
2._vợ gọi chồng là gia, chồng gọi vợ là thất. Chinh Phụ ngâm: Tình gia thất nào ai chẳng có..
3._người có tài về một môn gì.
4._Tiếng tự xưng (gia phụ, gia huynh).
5._giống gì nuôi ở trong nhà (gia cầm gia súc).
青 thanh: xanh (xem bài 7).
草
âm: thảo.
bộ: ⺾ (thảo).
nghĩa: cỏ.
Chú ý: Chữ 草 viết theo lối hài thanh, gồm bộ ⺾ thảo và âm 早 tảo: sớm.
地 địa: đất, sân, bãi (xem bài 6).
放
âm: phóng.
bộ: 攵 (phộc).
nghĩa:
1._ buông, thả, mở (phóng thích, phóng túng, khai phóng).
2._phát ra (phóng quang).
Chú ý: chữ 放 gồm bộ 攵 phộc và âm: 方 phương: hướng.
風
âm: phong.
bộ: 風 (phong).
nghĩa:
1._gió (phong vũ).
2._thói tục (quốc phong).
3._dáng dấp (phong tư); có vẻ thi thơ (phong nhã).
箏
âm: tranh.
bộ: 竹 (trúc).
nghĩa: 1 loại đàn có 13 dây.
Chú ý:
1._ Chữ 箏 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 竹 trúc và âm 爭 tranh: giành nhau.
2._ Chữ 爭 cũng còn viết là 争.
II. Ghép Chữ Làm Câu.
散 學 tán học = 放 學 phóng học: tan học.
囘家hồi gia: trở về nhà.
青 草 地 thanh thảo địa: bãi cỏ xanh.
放 風 箏 phóng phong tranh: thả diều giấy. 風 箏 : con diều giấy.
散 學 囘 家 青 草 地 放 風 箏 tán học, hồi gia, thanh thảo địa, phóng phong tranh: tan học, về nhà, (trên) bãi cỏ xanh thả diều.
青 草 地 上, 紅 花 滿 開 thanh thảo địa thượng, hồng hoa mãn khai: trên bãi cỏ xanh, hoa hồng nở đầy.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Trong câu 青 草 地 上, 紅 花 滿 開, chữ 滿 đứng trước động từ 開 đóng vai một trạng từ.
Qui tắc: Trạng từ đứng trước động từ.
___________________
1) Chữ tán viết bằng chữ 昔 ghép với 攵 không tìm thấy trong Khang Hi Tự điển và không tìm được trong kho ký tự unicode.
2) Cũng viết là 回, vẫn thuộc bộ
----------------------------------
Bài thứ hai mươi
兄 大 妺 小 兄 倡 歌 妺 帕 毬
I._Học Tiếng
兄
âm: huynh.
bộ: 儿 (nhân đi).
nghĩa:
1._ anh,
2._ tiếng để gọi bạn.
Chú ý: chữ 兄 gồm 儿 nhân đi và chữ 口 khẩu: miệng/
大 đại: lớn (xem bài 5).
妺
âm: muội.
bộ: 女 (nữ).
nghĩa: em gái.
Chú ý:
Chữ 妺 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 女 và âm 未 vị: chưa (cũng đọc là mùi).
小 tiểu: nhỏ (xem bài 5).
唱
âm: xướng.
bộ: 口 (khẩu).
nghĩa:
1._ hát.
2._ hát trước, để cho người ta hoạ.
Chú ý: Chữ 唱 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 口 và âm 昌 xương: thịnh vượng.
歌
âm: ca.
bộ:欠 (khiếm).
nghĩa:
1._hát.
2._khúc hát.
Chú ý: Chữ 歌 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 欠 khiếm và âm 哥 kha: (ca) anh.
拍
âm: phách.
bộ: 扌 (thủ).
nghĩa:
1._ vỗ, tát.
2._ nhịp, cung đàn.
3._ cái phách, dùng để đánh nhịp khi hát.
Chú ý: Chữ 拍 viết theo lổi hài thanh, gồm bộ 扌 thủ và âm 白 bạch: trắng.
毬
âm: cầu.
bộ: 毛 (mao).
nghĩa: quả bóng.
Chú ý:Chữ 毬 viết theo lổi hài thanh, gồm bộ 毛 thủ và âm 求 cầu: tìm.
II._ Chép Chữ Làm Câu
兄 大 huynh đại: anh (thì) lớn.
妺 小 muội tiểu: em gái (thì) nhỏ.
兄 倡 歌 huynh xướng ca: anh hát.
妺 帕 毬 muội phách cầu : em gái vỗ banh.
兄 大 妺 小 兄 倡 歌 妺 帕 毬 huynh đại muội tiểu, huynh xướng ca, muội phách cầu: anh lớn em gái nhỏ, anh hát, em gái vỗ banh.
拍 手 phách thủ: vỗ tay.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Trong câu 兄 大, 妺 小, 兄 倡 歌, 妺 帕 毬 ta nhận thấy có tất cả bốn mệnh đề độc lập, đặt liên tiếp nhau.
Trong 2 mệnh đề đầu 兄 大, 妺 小 ta nhận thấy không có động từ “là”.
Qui tắc: Giữa chủ từ và thuộc từ (túc tĩnh từ giữ vai trò thuộc từ), không cần có động từ “là”.