Bài thứ mười lăm
池 中 魚 游 來 游 去
I._ Học Tiếng
池
âm: trì.
bộ: 氵(thuỷ).
nghĩa: cái ao; ao đào chung quanh để giữ thành gọi là thành trì (城 池).
Chú ý: chữ 池 gồm bộ 氵 thuỷ và âm 也 (dã: vậy).
中
âm: trung.
bộ: 丨 (cổn).
nghĩa:
1._ ở giữa, ở trong.
2._ nửa (trung đồ nhi phế).
còn có âm trúng.
nghĩa: 1._ đúng (trúng cách, ngôn trúng). 2._bị, mắc (trúng phong, trúng thử).
魚 ngư: cá (xem bài 11).
游
âm: du.
bộ: 氵(thuỷ)
nghĩa:
1._ lội (dưới nước).
2._ dòng nước (thượng du, trung du, hạ du).
Chú ý: chữ 游 gồm bộ 氵thuỷ và âm 斿. Phần âm này, ta còn thấy trong chữ:
遊 âm: du, bộ: 辶 (xước), nghĩa: đi xa.
來
âm: lai.
bộ: 人 (nhân).
nghĩa:
1._ lại.
2._ tới, sẽ tới (lai niên, tương lai).
Chú ý: chữ 來 còn được viết 来
去 khứ: đi (xem bài 13).
II._ Ghép Chữ Làm Câu
池 中 魚 trì trung ngư: cá trong ao
游 來 游 去 du lai du khứ: lội qua lội lại.
池 中 魚 游 來 游 去 trì trung ngư du lai du khứ: cá trong ao lội qua lội lại.
魚 游 水 中 ngư du thuỷ trung: cá lội trong nước.
田 中 之 牛 走 來 走 去 diền trung chi ngưu tẩu lai tẩu khứ: con trâu trong ruộng chạy qua chạy lại.
走 âm: tẩu, bộ: 走 (tẩu), nghĩa: chạy.
山 中 之 鳥 飛 來 飛 去 sơn trung chi điểu phi lai phi khứ: con chim trong núi bay qua, bay lại.
飛 âm: phi, bộ: 飛 (phi), nghĩa: bay.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Chữ 來, chữ 去 đi chung với động từ được lập lại 2 lần có nghĩa: qua ... lại.
-------------------------------
Bài thứ mười sáu
水 盂 墨 盒 筆 架 書 包
I._Học tiếng
水: thuỷ: nước (xem bài 4).
盂
âm: vu.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: chén, bát.
Chú ý: chữ 皿 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 (mãnh) và âm 于 (vu: nơi).
墨
âm: mặc.
bộ: 土 (thổ).
nghĩa:
1._ mực (tao nhân mặc khách).
2._màu đen, tham ô (mặc lại).
3._họ Mặc (Mặc Tử với thuyết Kiêm ái).
Chú ý: Chữ 墨 viết vừa theo lối hài thanh, gồm bộ 土 thổ và âm 黑 hắc: đen,
vừa theo lối hội ý (vì mực tàu là chất đặc như đất đen 黑 土 : hắc thổ).
盒
âm: hạp.
bộ: 皿 (mãnh).
nghĩa: cái hộp.
Chú ý: chữ 盒 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 皿 mãnh và âm 合 (hạp: hợp lại).
筆
âm: bút.
bộ: 竹 (trúc).
nghĩa:
1._cây viết, cây bút (bút đàm).
2._ chép (bút chi ư thư 筆 之 於 書).
Chú ý: Chữ bút viết theo lối hài thanh, gồm bộ 竹 trúc và âm: 聿 (duật: bèn).
Chữ 筆 còn có thể viết 笔.
架
âm: giá.
bộ: 木 (mộc).
nghĩa:
1._cái giá để gác (danh từ).
2._ gác lên (động từ).
3._đặt điều vu vạ (giá hoạ).
Chú ý:
1._ Chữ 架 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 木 và âm 加 (gia: tăng thêm).
2._Chữ cần phân biệt khi viết:
架 giá; 枷 âm: già, bộ: 木 (mộc), nghĩa: cái gông (1 loại hình cụ), già giang: gông cùm.
Nguyễn Du: Già giang một trẻ một trai, một dây vô lại buộc hai thâm tình. (Kiều).
書 thư: sách (xem bài 14).
包
âm: bao.
bộ: 勹 (bao).
nghĩa:
1._bao, bọc.
2._cái bao.
II._ Ghép Chữ Làm Câu.
水 盂 thuỷ vu: chén nước.
墨 盒 mặc hạp: hộp mực.
筆 架 bút giá: cái gác bút.
書 包 thư bao: cái cặp sách.
我 弟 之 書 包 中 有 墨 一 盒 書 三 本 ngã đệ chi thư bao trung, hữu mặc nhất hạp,
thư tam bổn: trong cặp của em trai tôi, có 1 hộp mực, 3 quyển sách.
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm.
Qua các tiếng 水 盂, 墨 盒, 筆 架, 書 包, gồm toàn danh từ, ta nhận thấy danh từ
phụ (chỉ định) luôn luôn đi trước danh từ chính (được chỉ định).
--------------------------------
Bài thứ mười bảy
窗 前 階 下 紅 花 綠 葉
I._ Học Tiếng
窗
âm: song.
bộ: 穴 (huyệt).
nghĩa: cửa sổ (đồng song).
Chú ý:
1._Chữ song viết theo lối hài thanh, gồm bộ 穴 và âm 囱 song: cửa sổ; thông: ống khói.
2._ Chữ 窗 cũng còn viết là 窓.
前
âm: tiền.
bộ: 刂 (đao).
nghĩa: phía trước.
階
âm: giai.
bộ: 阝(phụ).
nghĩa: cái thềm.
Chú ý: 阝đặt bên trái của chữ: bộ 阜 phụ, tỉ dụ: 階; 阝đặt bên phải của chữ: bộ 邑 ấp, tỉ dụ: 都 (đô: kinh đô, kẻ chợ).
Chú ý: Chữ 階 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 阝 phụ và âm 皆 (giai: đều là).
下
âm: hạ.
bộ: 一 (nhất).
nghĩa: phía dưới.
Cũng có âm: há, nghĩa: đi xuống (động từ).
紅 hồng: đỏ (xem bài 7).
花
âm: hoa.
bộ: 艹 (thảo)
nghĩa: hoa, bông.
Chú ý: Chữ 花 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 thảo và âm 化 hoá: thay đổi.
綠
âm: lục.
bộ: 糸 (mịch).
nghĩa: xanh (xanh lá cây) lục diệp tố.
Chú ý:
1._ Chữ 綠 viết theo lối hài thanh gồm bộ 糸 và âm * phần âm này, ta còn thấy trong các chữ :
碌 âm: lục, bộ: thạch, nghĩa: hèn hạ, tầm thường, (lục lục thường nhân).
祿 âm: lộc, bộ: ⺬ thị, nghĩa: phúc, tốt (phúc lộc thọ).
2._ có khi chữ 綠 cũng viết 菉, bộ 艹 thảo.
葉
âm: diệp.
bộ: ⺿ thảo.
nghĩa:
1._ lá;
2._ họ Diệp.
Chú ý: Chữ 葉 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 艹 thảo và âm * phần âm này ta còn thấy trong các chữ :
蝶 âm: điệp, bộ: 虫 (trùng), nghĩa: bươm bướm, (hồ điệp).
牒 âm: điệp, bộ: 片 (phiến), nghĩa: tờ trình (thông điệp).
諜 âm: điệp, bộ: 言 (ngôn), nghĩa: dò xét (gián điệp).
II._ Ghép Chữ Làm Câu
窗 前 song tiền: phía trước cửa sổ.
階 下 giai hạ: phía dưới thềm nhà.
紅 花 hồng hoa: hoa đỏ.
綠 葉 lục diệp: lá xanh.
窗 前 階 下 紅 花 綠 葉 song tiền giai hạ, hồng hoa, lục diệp: trước cửa sổ, dưới thềm nhà, (có) hoa đỏ, (có) lá xanh.
落 花 滿 地 lạc hoa mãn địa: những cánh hoa (đã) rụng (chủ từ) phủ đầy (động từ) sân (túc từ).
前 日 tiền nhật: hôm trước.
窗 前 有 小 池, 池 中 多 大 魚 song tiền hữu tiểu trì, trì trung đa đại ngư: trước cửa sổ có cái ao nhỏ, trong ao có nhiều cá lớn.
我 上 學 之 前 ngã thướng học chi tiền: trước khi tôi đi học...
III._ Nhận Ðịnh Về Văn Phạm
Chữ 前 có nghĩa là “trước”, dùng để chỉ về thời gian hoặc không gian. Nó cũng phải đứng sau như các liên từ khác 中 上 下.
Riêng trong 前 日 hôm trước 前 được coi như tĩnh từ và do đó đứng trước danh từ.