04/09/2010 00:30 (GMT+7)
Số lượt xem: 9224
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

A. English
When lay people have problems, they go to monks and nuns for advice. To thank them for their good advice, lay people offer monks and nuns food and clothing as a sign of respect. They treat monks and nuns as special people.

B. Vietnamese

Khi các đạo hữu gặp rắc rối, họ tìm đến các tu sĩ nam và tu sĩ nữ để xin lời khuyên. Để cảm ơn về những lời khuyên dạy, họ thường cúng dường cho tăng  thức ăn và áo quần như là biểu hiện của sự kính trọng. Họ coi những vị tăng như những người đặc biệt.

 

C. Vocabulary

 

Problem : Vấn đề rắc rối
Financial problems – Khó khăn về tài chính
Health problems – Có vấn đề về sức khỏe.
Our main problem is lack of cash – Khó khăn chính của chúng tôi là thiếu tiền mặt.
I'm having problems with my computer – Tôi đang gặp rắc rối với máy tính của tôi.
No one has solved the problem of what to do with radioactive waste – Không một giải pháp nào có thể giải quyết được vấn đề chất thải phóng xạ.
The very high rate of inflation presents  is a serious problem for the government - Tỷ lệ lam phát cao hiện nay là vấn đề nghiêm trọng của chính phủ.
When is the government going to tackle the problem of poverty in the inner cities? Khi nào chính phủ sẽ giải quyết những vấn đề nghèo đói cho người dân sống trong các thành phố?
Did you have any problems getting here?  Bạn đã vấp phải vấn đề gì ở đây chưa?

We were given ten problems to solve – Chúng ta đưa ra  mười vấn đề để giải quyết.

 

Advice : Lời khuyên
Steven gave me some good advice – Anh ấy cho tôi một vài lời khuyên tốt.
I think I'll take your advice – Tôi nghĩ tôi sẽ làm theo lời khuyên của anh.
Can I give you a piece of advice? Tôi có thể cho bạn một vài lời khuyên.
I need some advice on which computer to buy – Tôi cần một vài lời khuyên về chiếc máy tính phải mua.
They give advice to people with HIV and AIDS - Họ đưa ra nhữung lời khuyên cho mọi người về HIV và AIDS.
Ask your teacher for advice on how to prepare for the exam – Hãy hỏi thầy giáo của bạn về những lời khuyên để chuẩn bị cho kì thi.
Follow your doctor's advice – Làm theo lời khuyên của bác sỹ.
We were advised to seek legal advice – Chúng tôi được khuyên là đi tìm những nhà tư vấn phap lý.

It's an organization that offers free legal advice to people on low incomes – Đó là tổ chức cung cấp những tư vấn pháp lý đến những người có thu nhập thấp.
We are now offering you the chance to buy the complete set of pans at half price.
Did he offer any explanation for his strange behaviour? Anh ấy có đưa ra bất kì lời giải thích nào về hành vy lạ kì của anh ấy?
He offered some useful advice – Anh đưa ra vài lời khuyên hữu ích.
I don't think they need help, but I think I should offer anyway – Tôi không nghĩ họ cần giúp, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ đưa ra một vài lời đề nghị
The hotel offers excellent facilities for families – Khách sạn cung cấp những tiện nghi thượng hạng cho các gia đình.

 

Sign : Dấu hiệu nhận biết
The fact that he's eating more is a sign that he's feeling better - Yếu tốt anh ấy ăn nhiều hơn cho thấy anh ấy cảm thấy thỏai mái hơn.
I've searched for my hat, but there's no sign of it anywhere – Tôi đã đi tìm cái mũ của tôi nhưng tôi không thầy nó ở đâu?
There was no sign of life in the building – Chưa có người sinh họat trong ngôi nhà này.
Billy's work at school has shown signs of improvement this year – Công việc của anh ấy cho thấy những cải thiện rõ rệt trong năm nay.
There is every sign that the worst is over – Đó là mỗi dấu hiệu cho thấy điều tệ hại đã đi qua.

 

Treat : Đối xử, xử lý
My parents treated us all the same when we were kids – Cha mẹ tôi đối xử với chúng tôi y như là khi chúng tôi còn trẻ.
He treated his wife very badly – Anh ấy đối xử với vợ anh ấy rất tệ
It's wrong to treat animals as if they had no feelings - Thật là sai lầm khi đối xử với  các con vật như là vật vô tri vô giác.
We're going to Italy for the weekend - it's my birthday treat – Tôi chuẩn bị đi Italy cho chuyến nghĩ cuối tuần, nó là phần sinh nhật của tôi.
As a special treat, I'll take you to my favourite tea-shop – Như là khách đặc biệt, tôi sẽ mời bạn đến quầy trà tôi thích nhất.
Treat your keyboard with care and it should last for years – Hãy bảo quản tốt bàn phím của bạn, nó sẽ dùng lâu trong nhiều năm. 
My parents still treat me like a child – Cha mẹ tôi vẫn đối xử với tôi như một đứa trẻ.
He was treated as a hero on his release from prison – Anh ấy được xem như là một anh hùng khi anh ấy được thả ra khỏi nhà tù.
All cases involving children are treated as urgent - Tất cả các trường hợp liên quan để trẻ em đều được xử lý khẩn cấp.
The question is treated in more detail in the next chapter – Câu trả lời được giải đáp chi tiết hơn trong nhiều chương tiếp theo.
She was treated for sunstroke - Cô ấy được điều trị vì say nắng.
The hospital treated forty cases of malaria last year - Bệnh viện đã xử lý 40 trường hợp sốt rét năm ngóai.
She treated him to lunch – Cô ấy mời anh ta ăn cơm.
Don't worry about the cost—I'll treat you – Đừng lo về chi phí, tôi sẽ tả cho bạn.

 


 Hoàng Phước Đại

Các tin đã đăng:

Âm lịch

Ảnh đẹp