04/09/2010 00:30 (GMT+7)
Số lượt xem: 9227
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

  A. English
Men can become monks. Monks usually get up at 5 o’clock in the morning. They study the Buddha’s teachings after breakfast. Sometimes, they teach Dharma to people in the afternoon. In the evening, they meditate. They keep their minds clean and have kind hearts.

B. Vietnamese

Đàn ông có thể trở thành những vị tu sĩ nam. Những tăng thường dậy lúc 5 giờ sáng. Tăng học lời dạy của Đức Phật sau bữa ăn sáng. Đôi khi, Tăng dạy Pháp cho mọi người vào buổi chiều. Trong buổi tối, Tăng thiền định. Tăng giữ tâm hồn trong sáng và có trái tim yêu thương.
 
C. Vocabulary

Become : Trở nên, phù hợp
She was becoming confused – Cô ấy trở nên ngớ ngẩn.
She became queen in 1952 – Cô ấy trở thành nữ hòang năm 1952.
The Tax  will become law next year - Thuế sẽ trở thành Luật năm đến.
She's studying to become a teacher – Cô ấy đang học để trở thành giáo viên.
His job has become his whole life – Công việc cô ấy đã trở nên gắng bó với cô ấy suốt đời.
I was becoming increasingly suspicious of his motives – Tôi trở nên nghi ngờ về động cơ của ông ấy.

Such behaviour did not become her – Hành vi như vậy không phù hợp với cô ấy.
Short hair really becomes you – Tóc ngắn thực sự hợp với bạn.

I dread to think what will become of them if they lose their home – Tôi lo nghĩ rằng cái gì sẽ xảy ra nếu họ bị mất nhà mất cửa.

Usually : Thường lệ
He usually gets home about 6 o'clock – Anh ấy thường dậy lúc 6 giờ sáng.
I usually just have a sandwich for lunch – Tôi thường phải ăn bánh mỳ kẹp buổi trưa.
Is your friend usually so rude? Bạn của anh có thường thô lỗ như vậy?
Usually we go to France in August – Chúng tôi thường đi đi Pháp vào tháng Tám.
"Does this shop open on Sundays?" "Usually." Cửa hàng này thường mở của vào Chủ Nhật.

Get : Nhận
I got a letter from Dave this morning- Tôi đã nhận được thư từ Dave sáng nay.
What did you get for your birthday? Bạn đã nhận được cái gì cho sinh nhật của bạn?
He gets about $40000 a year – Anh ấy đã nhận khỏang 40.000 USD một năm.
This room gets very little sunshine – Căn phòng này nhận rất it ánh sáng.
I got a shock when I saw the bill – Tôi đã bàng hòang khi đọc hóa đơn.
I get the impression that he is bored with his job – Tôi cảm nhận rằng anh ấy chán nản với công việc của anh ấy.

Morning : Buổi sáng
I work three mornings a week at the bookshop -  Tôi làm việc ba buổi sáng một tuần tại quần bán sách.
She only works in the mornings – Cô ấy chỉ làm việc vào buổi sáng.
What's our schedule for this morning? Chúng ta có kế hoạch gì sáng nay?
I'd like an appointment for tomorrow morning, please – Tôi muốn một cuộc hẹn vào sáng nay?
I'll see you on Saturday morning – Tôi sẽ hẹn gặp bạn vào sáng thứ Bảy.
I had too much to drink at Sarah's party, and I felt terrible the morning after – Tôi đã uống quá nhiều rượu tại buổi tiệc của Sarah, và sáng hôm sau tôi cảm thấy khó chịu kinh khủng.
Listen to the radio in the morning – Nghe chương trình phát thanh buổi sáng.

After : Sau khi, sau đó
Shall we go for a walk after breakfast? Chúng ta  sẽ đi bộ sau buổi ăn sáng?
Some people believe in life after death - Một vài người tin có một cuộc sống sau khi chết.
Her name came after mine on the list – Tên của cô ta đứng sau tên tôi trong danh sách.
There's a good film on the day after tomorrow – Có một bộ phim hay vào ngày kia.
She waited until after midnight – Cô ấy chờ đợi đến sau nữa đêm.
It's a quarter after four. – Bây giờ là bốn giờ kém 15 phút.
She just keeps on working, day after day. Cô ấy chỉ biết cặm cụi làm việc từ ngày này đến ngày khác.
We've had meeting after meeting  to discuss this point – Chúng tôi đã trải qua nhiều cuộc họp để thảo luận vấn đề này.
After everything I've done for you, is this the way you treat me? Với mọi thứ tôi đã dành cho anh, đây là cách anh đối xử với tôi.
After what she did to me, I'll never trust her again – Sau những điều cô ấy đã làm với tôi, tôi không bao giờ tin cô ấy lần nào nữa.
She slammed the door after  her-  Cô ấy đóng sầm cửa sau lưng cô ấy.
We ran after him, but he escaped – Chúng tôi chạy sau anh ấy, nhưng anh ấy đã chạy thóat.

Sometimes : Đôi khi, thỉnh thỏang
Sometimes we take food with us and sometimes we buy food when we're there -  Đôi khi chúng tôi mang thức ăn theo và đôi khi chúng tôi mua thức ăn khi đến đó.
Sometimes it's best not to say anything – Đôi khi thật là tốt khi không nói điều gì cả.

Meditate : Thiền định
She meditates for 20 minutes every day- Cô ấy thiền định mỗi ngày 20 phút. 
He meditated on the consequences of his decision – Anh ấy suy nghĩ về hậu quả từ quyết định của anh ấy.
They were meditating revenge. Họ đang suy nghĩ về sự trừng phạt.


Kind : Tốt, phù hợp
She's a very kind person – Cô ấy là người rất tốt.
It's really kind of you to help us - Bạn thực sự rất tốt khi giúp chúng tôi.
Kind to the environment -  Tốt cho môi trường.
This soap is kinder to the skin – Xà phòng này phù hợp với da.

Heart : Trái tim, yêu mến
I'm sick of bleeding-heart liberal politicians – tôi cảm thấy bị choáng về thay đổi của của đảng tự do.
She clasped the photo to her heart – Cô ấy nâng niu bức ảnh trên ngực.
An appeal from the heart - Lời khẩn cầu từ trái tim
A subject dear to her heart - Chủ đề cô ấy yêu thích./.

Các tin đã đăng:

Âm lịch

Ảnh đẹp