Women can become nuns. They also
shave their heads. They usually wear robes of brown, yellow or grey. They live
simple lives and work hard for the happiness of people. They are wise and
cheerful, just like the monks.
B. Vietnamese
Phụ nữ có thể trở thành các tu sĩ nữ. Họ cũng phải cạo đầu. Họ luôn mặc áo
choàng màu đà, vàng hoặc màu xám. Các tu sĩ nữ sống cuộc sống đơn giản và làm
việc chăm chỉ để mang lại hạnh phúc cho mọi người. Họ thông thái và vui vẻ,
giống như các tu sĩ nam.
C. Vocabulary
Shave : Cạo tóc, cạo râu
John has to shave twice a day - Anh ấy cạo hai lần một ngày.
When my dad shaved his beard off, he looked ten years younger. – Khi cha tôi
cạo râu, ông ấy trong trẻ đi 10 tuổi.
I need a shave – Tôi cần phải cạo râi.
He washed and had a shave - Anh ấy cần tắm rửa và cạo râu.
She shaved a few millimetres off the bottom of the door, so that it would open
more easily – Cô ấy cạo một vài millimetres phía dưới cửa, vì vậy cửa dễ mở
hơn.
Put this hat on to keep your head warm – Anh đội mũ này để giữ ấm đầu của anh.
He banged his head on the car as he was getting in. – Anh ấy bị dập đầu vào xe
hơi khi anh ấy vào trong xe.
Head : Cái đầu
She shook her head – Cô ấy gật đầu.
Dinner will cost 20 USD a/per head - Phần cơm tối mỗi suất là 20 USD/
người
They own a hundred head of cattle - Họ sở hữu 100 con gia súc.
Her horse won by a head. – Con ngựa cô ấy chiến thắng trong gang tấc. ( Về
trước một cái đầu )
Paul is a head taller than Andrew – Paul cao hơn Andrew một cái đầu.
Wear : Áo quần. ăn mặc
Casual wear – Áo quần thường ngày
Leisure wear – Áo quần mặc ở nhà
Knitwear – Áo quần dệt, đan.
Robe : Áo chòang, y
Judges wear black robes when they are in court - Thẩm phán mặc áo chòang đen
khi họ ở tòa.
He wrapped a robe around himself before answering the door - Anh ấy khóac
áo choàng vào người trước khi mở cửa.
Monks and nunks wear yellow robes when they pray – Tăng và ni khóat y vàng khi
họ làm lễ cầu nguyện.
Brown : Màu nâu
Both my parents have curly brown hair. - Cả cha mẹ tôi đều có tóc xoăn màu nâu
Brown eyes - Mắt nâu.
Brown bread – Bánh mì nâu.
It wrapped in brown paper. Nó được gói trong giấy nâu.
After the summer in Spain, the children were brown as berries - Sau mùa
hè ở Tây Ban Nha, da bọn trẻ đen sẫm như những trái dâu.
Grey : Xám
He's gone very grey – Anh ấy trở nên tái xám.
I hate these grey days – Tôi ghét những ngày trời xám xịt.
In this morning she looked very grey and hollow-eyed – Sáng nay, mắt cô ấy
trông quần thâm và bơ phờ.
Simple : Đơn giản
The answer is really quite simple – Câu trả lời thật sự rất đơn giản.
This machine is very simple to use – Cái máy này sử dụng rất đơn giản.
We lost because we played badly – Chúng ta thua vì chúng ta chơi không hay.
It's as simple as that – Nó đơn giản như vậy.
Simple but elegant clothes – Áo quần đơn giản nhưng lịch sự
We had a simple meal of soup and bread – Chúng tôi có bữa ăn đơn giản súp và
bánh mỳ.
The accommodation is simple but spacious – Căn hộ đơn giản nhưng rộng rãi.
Simple pleasures, like reading and walking – Hay thỏai mái theo cách đơn giản
như đọc sách và đi dạo.
LIve : Sống
This moment will live in our memory
for many years to come- Những giây phút này sẽ sống trong kí ức chúng tôi trong
nhiều năm tới.
Her words have lived with me all my life- Những lời nói của cô ấyghi khắc trong
suốt cuộc đời tôi.
He lived in poverty most of his life- anh ấy sống trong nghèo đói suốt đời.
She lived a very peaceful life – Cô ấy sống một cuộc sống đơn giản.
Work : Làm việc, công việc
I've got so much work to do – Tôi có nhiều việc phải làm
Carrying heavy loads around all day is hard work – Khuân vác hàng hóa suốt ngày
là một công việc nặng nhọc.
What time do you finish work? Lúc nào thì bạn hòan thành công việc.
She does most of the work around the house – Cô ấy làm hết mọi việc quanh nhà.
What sort of work are you experienced in? Loại công việc nào bạn đã trải qua.
She tends to wear quite smart clothes for work – Cô thích mặc loại áo quần
chuyên dụng trong khi làm việc.
His work involves a lot of travelling – Công việc của anh ấy liên quan nhiều
đến việc đi đây đi đó.
He works at the local hospital – Anh ấy làm việc tại bệnh viện địa phương.
She worked as a cleaner at the hospital.- Cô ấy làm việc quét dọn tại bệnh
viện.
She works for a computer company – Cô ấy làm việc cho một công ty máy tính.
Have you any experience of working with children who have learning
difficulties? Bạn có kinh nghiệm làm việc với những đứa trẻ có khó khăn trong
học tập?
Happiness : Hạnh phúc
To find true happiness – Tìm kiếm hạnh phúc thật sự.
Her eyes shone with happiness - Mắt cố ấy sáng lên vì hạnh phúc.
Their grandchildren are a constant source of happiness – Những người cháu của
họ là nguồn hạnh phúc vô tận
People : Nhiều người, mọi người
There were a lot of people at the party – Có rất nhiều người tại buổi tiệc.
Many young people are out of work- Có rất nhiều người mất việc.
He doesn't care what people think of him – Anh ấy không quan tâm mọi người nghĩ
gì về anh ấy.
She tends to annoy people – Cô ấy có xu hướng làm phiền lòng mọi người.
Cheerful : Vui vẻ
You're not your usual cheerful self today – Hôm nay bạn không vui vẻ như mọi
ngày.
He felt cheerful and full of energy – Anh ấy cảm thấy vui vẻ và đầy năng lượng.
You're in a cheerful mood - Bạn đang ở trạng thái vui vẻ.
She manages to stay cheerful despite everything – Cô ấy luôn tìm thấy sự thỏai
mái ở mọi thứ.
She walked down the road, whistling cheerfully – Cô ấy đi bộ xuống phố và húyt
sáo vui vẻ.
Just : Vừa, chỉ là
This jacket is just my size – Cái áo khóat này hợp với kích cở của tôi.
She looks just like her mother - Cô ấy trông giống mẹ của cô ấy.
It's just what I wanted – Nó giống điều tôi mong đợi.
It's just as I thought – Nó giống điều tôi nghĩ.
This carpet would be just right for the dining room - Cái thảm nảy chỉ hợp với
phòng ăn.
The twins look just like each other- Cặp sinh đôi này giống nhau như đúc.
You've got just as many toys as your brother - Bạn có nhiều đồ chơi như là anh
trai bạn.
It's just what I've always wanted - Đó là cái tôi luôn mong muốn.
I can't help you just now – Tôi không không giúp bạn ngay lúc này.
Like : Giống như
He looks like his brother – Anh ấy giống anh trai của anh ấy.
Is Japanese food like Chinese? Thức ăn Nhật Bản giống thức ăn Trung Quốc.?
Her hair was so soft it was like silk – Tóc cô ta quá mềm giống như là sợi tơ
vậy.
You're acting like a complete idiot! Bạn đóng vai giống như một tên đần
thực sự!
She sings like an angel! Cô ấy hát giống một nàng tiên.
Like I said , I don't wear perfume - Tôi đã nói rồi, tôi không dùng nước hoa.
Like most people, I'd prefer to have enough money not to work - Giống như mọi
người, tôi thích có đủ tiền để không phải làm việc.
There's nothing like a good cup of coffee – Không có ly cà phê nào ngon hơn như
thế này.
She looks just like her mother – Cô ấy trông giống mẹ cô ấy./.