Phân dạng chữ buddha:
Phụ âm
|
Nguyên âm
|
IPA
|
Nagari
|
IAST
|
IPA
|
Nagari
|
IAST
|
b
|
ब
|
b
|
u
|
उ, पु
|
u
|
d̪
|
द
|
d
|
ə
|
अ, प
|
a
|
d̪ʱ
|
ध
|
dh
|
ɑː
|
आ, पा
|
ā
|
IPA viết tắt của từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet, có nghĩa là Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế.
IAST, viết tắt của: International Alphabet of Sanskrit
Transliteration, có nghĩa là Bảng chữ cái chuẩn quốc tế dùng để ký âm
tiếng Phạn với bảng ký tự Latinh.
Nagari là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal. Hệ thống chữ viết
này được ghi từ trái sang phải. Nguyên là tên của hệ thống chữ viết này
là देवनागरी và viết theo IAST thành devanāgarī được ghép từ chữ: " देव "
(deva) và " नगर " (nāgarī).
Buddha (बुद्ध), là qúa khứ phân từ của động từ căn √ बुध् budh_1 và
có những nghĩa được biết như sau: Tự đánh thức, tự tỉnh thức, xem, tìm
hiểu, khám phá, nhận thức, cảm nhận, hiểu biết, hiểu, quan sát, suy
nghĩ, tập trung, khơi dậy, phục hồi, làm cho hiểu, nhớ, tiết lộ, thông
báo, thông tin, tư vấn, khuyên bảo, suy nghĩ đứng đắn, cố gắng tìm hiểu.
Buddha (बुद्ध), là danh từ thân từ dạng nam tính và trung tính.
Buddhā (बुद्धा), là tĩnh từ thân từ thuộc dạng nữ tính có nghĩa là:
tỉnh thức, hay giác ngộ.
Chữ Phật 佛 hay Phật đà 佛 陀 là một danh từ phiên âm của chữ buddha
trong tiếng Phạn. Trong Kinh điển Phật học Việt Nam có nhiều định nghĩa
như: Phật là một người đã giác ngộ và giải thoát khỏi vòng luân hồi sanh
tử. | Chữ Phật không phải là một danh từ riêng mà là một từ có nghĩa là
“Bậc Giác Ngộ” hay “Bậc Đại Giác.” | Ðức Phật là danh từ chung chỉ
các bậc giác ngộ hoàn toàn… Theo nguồn zh.wikipedia.org của Trung Hoa
chữ Phật 佛 được diễn nghĩa như sau:
佛(梵文:बुद्ध;IAST:Buddha; 梵文 bud-da,相当于英文waked),
全稱「佛陀」,佛教术语,是脫離了輪迴的、对于宇宙人生彻底明白的人,真正圆满觉悟的人,又被稱為一切智人或正遍知覺者。
Nguồn ja.wikipedia.org của Nhật chữ Phật đà 仏陀 được định nghĩa như sau :
仏陀(ブッダ、梵:बुद्ध buddha)は、仏ともいい、悟りの最高の位「仏の悟り」を開いた人を指す。buddha はサンスクリットで「目覚めた人」「体解した人」「悟った者」などの意味である。
Trong A practical Sanskrit dictionary. Macdonell, Arthur Anthony có
ghi phần định nghĩa về chữ Phật như: buddha [ bud-dha ] pp. (root;budh)
awakened, fully awake; expanded (flower); enlightened, wise; known,
observed; m. enlightened person who is qualified by good works and
knowledge of the truth for Nirvâna and reveals the true doctrine of
salvation to the world before his decease (B.); the historical Buddha,
named Sâkya-muni Gautama, the founder of the Buddhist religion, who was
born in Magadha and died about 477 b. c.
Chữ Phật trong Wilson Sanskrit-English Dictionary:
बुद्ध mfn. (-द्धः-द्धा-द्धं) Known, understood. m. (-द्धः) ;
1. A generic name for a deified teacher of the Baudd'ha sect, amongst
whom numerous Budd'has are reckoned; the name is especially applied to
the ninth incarnation of VISHN'U and the apparent founder of the
religion of the Budd'has; the term is often confounded, but improperly,
with a Jina: see जिन।;
2. A sage, a wise or learned man. E. बुध to know, aff. क्तः see बुध।
Chữ Phật theo Dictionnaire Sanskrit-Français de Gérard HUET : बुद्ध
buddha [pp. budh_1] a. m. n. f. buddhā éveillé, éclairé, savant, sage —
m. bd. personne ayant réalisé l'Éveil libérateur | bd. épith. du Buddha
Śākyamuni «l'Éveillé»…
佛 陀 âm Trung hoa viết theo la tinh hóa: fó tuó, Phật đà là danh từ
Hán Việt, có lẽ viết theo cách phân âm của chữ bud – dha, của tiếng
Phạn buddha (बुद्ध).
Chữ Phật 佛 theo dạng phân từ thì nó có cấu trúc như sau:
佛 = Bên trái có bộ Nhân đứng亻(Gốc nghĩa) + Bên phải có chữ Phất 弗 (Gốc âm).
Chữ Nhân đứng亻, có 2 nét, mang số 9 trong 214 số thứ tự của bộ thủ.
Chữ Phất 弗 có 5 nét, gồm có bộ Cung 弓, bộ Phiệt 丿và bộ Cổn 〡.
Chữ Phất 弗 có nghĩa là không hay phủ định.
Chữ Đà 陀 = Chữ 阝 [bộ phụ 阜 (Gốc nghĩa)] + Chữ Tā 它 (Gốc âm).
Chữ Phụ 阜 có 8 nét, bộ phụ 阜 là bộ mang số 170 trong 214 số thứ tự
của bộ thủ. Theo các tự điễn Trung Hoa và Hán Việt chữ Phụ 阜 có những
nghĩa được biết như sau: Gò đất, to lớn, nhiều, đông đảo, thịnh vượng,
trù phú...
Chữ Tā 它 = Ở trên là bộ 宀 (3 nét) và dưới là chữ Chuỷ 匕 hay Bỉ 匕
(2 nét). Chữ Tā 它 có những nghĩa được biết như: Nó, cái đó (chỉ đồ
vật), con rắn… Chữ Tā 它 có 5 nét, thuộc bộ Miên 宀 .
Chữ Trùng 虫 là gốc âm của chữ Tā 它 và nó có những nghĩa được biết như sâu bọ, côn trùng…
Chữ 虫 có 6 nét, bộ Trùng 虫 là bộ mang số 142 trong 214 số thứ tự của bộ thủ.
Chữ Miên 宀 cũng là bộ Miên, nó mang số 40 trong 214 số thứ tự của
bộ thủ. 宀 có 3 nét và có những nghĩa như sau: Mái nhà, mái che.
Chữ Chuỷ 匕 hay Bỉ 匕, có 2 nét. Bộ Chuỷ 匕 là bộ mang số 21 trong
214 số thứ tự của bộ thủ. Nó có những nghĩa như sau: Cái thìa, cái
muỗng, con dao, vật hình cái muỗng…
Chữ 陀 đà có 8 nét, thuộc bộ phụ 阜. Nó có những nghĩa như sau: Đất gập ghềnh, xiên, địa hình gồ ghề …
Chữ Phật không phải là một danh từ riêng, mà là một danh hiệu. Trong
truyền thống Phật giáo, có nhiều vị Phật trong quá khứ, hiện tại cũng
như tương lai. Do đó Thuật ngữ " Phật" được sử dụng để tán dương công
đức các bậc giác ngộ hoàn toàn. Tất-đạt-đa Cồ-đàm (Phạn : Siddhārtha
Gautama) là tên của một bậc giác ngộ hoàn toàn được biết trong thời đại
hiện tại của chúng ta qua Hồng danh Đức Phật Thích Ca Mâu Ni.
"Ta là Phật đã thành, tất cả chúng sanh đều có khả năng thành
Phật", đó là tính nhân bản, tính bình đẳng, tính vô ngã và tính từ bi của
Đức Phật để lại cho những ai thích tu tập giác ngộ và giải thoát giống
như Ngài.
Những bài viết của TS Huệ Dân là trang sách của những người bình dân
đang học và đang tập viết trong các chủ đề tìm về những cái hay của nền
văn hóa cổ xưa của xứ mình.
Những bài viết này là những bài viết sau giờ làm việc của những người
bạn thích nghiên cứu học hỏi thêm ý nghĩa về chữ Việt của mình. Người
học Phật luôn cầu Pháp. Nếu có gì sơ sót. Xin quý vị nhắc nhở. Xin chân
thành cám ơn.
Kính bút
TS Huệ Dân