Chùa Bửu Minh Gia Lai - Mobile
Tâm Kinh nguyên bản Phạn ngữ và bài thi hoá Việt ngữ
TS Huệ Dân
03/01/2011 18:56 (GMT+7)


प्रज्ञापारमिताहॄदय सूत्रं

prajñāpāramitāhṝdaya sūtraṁ

 

॥ नमः सर्वज्ञाय ॥

|| namaḥ sarvajñāya ||

 

आर्यावलोकितेश्वरो बोधिसत्त्वो गंभीरायां प्रज्ञापारमितायां चर्यां चरमाणो व्यवलोकयति स्म ।

āryāvalokiteśvaro bodhisattvo gaṁbhīrāyāṁ prajñāpāramitāyāṁ caryāṁ caramāṇo vyavalokayati sma |

 पञ्च स्कन्धास्तांश्च स्वभावशून्यान्पश्यति स्म ।

pañca skandhās tāṁś ca svabhāva-śūnyān paśyati sma |

 इह शारिपुत्र रूपं शून्यता शून्यतैव रूपम् ।

iha śāriputra rūpaṁ śūnyatā śūnyataiva rūpam |

रूपान्न पृथक्शून्यता शून्याताया न पृथग्रूपम् ।

rūpān na pṛthak śūnyatā śūnyātāyā na pṛthag rūpam |

यद्रूपं सा शून्यता या शून्यता तद्रूपम् ।

yad rūpaṁ sā śūnyatā yā śūnyatā tad rūpam |

एवमेव वेदानासंज्ञासंस्कारविज्ञानानि ।

evam eva vedānā-saṁjñā-saṁskāra-vijñānāni |

इह शारिपुत्र सर्वधर्माःशून्यतालक्षणा

iha śāriputra sarva-dharmāḥ śūnyatā-lakṣaṇā

अनुत्पन्ना अनिरुद्धा अमलाविमला नोना न परिपूर्णाः ।

anutpannā aniruddhā amalāvimalā nonā na paripūrṇāḥ |

तस्माच्चारिपुत्र शून्यतायां न रूपं

tasmāc cāriputra śūnyatāyāṁ na rūpaṁ

न वेदना न संज्ञा न संस्कारा न विज्ञानं ।

na vedanā na saṁjñā na saṁskārā na vijñānaṁ |

न चक्षुः श्रोत्र घ्राण जिह्वा काय मनांसि

na cakṣuḥ-śrotra-ghrāṇa-jihvā-kāya-manāṁsi

न रूपशब्दगन्धरसस्प्रष्टव्य धर्माः

na rūpa-śabda-gandha-rasa-spraṣṭavya-dharmāḥ

न चक्षुर्धातुर्यावन्न मनोविज्ञानधातुः ।

na cakṣur-dhātur yāvan na mano-vijñāna-dhātuḥ |

न विद्या नाविद्या न विद्याक्षयो नाविद्याक्षयो

na vidyā nāvidyā na vidyākṣayo nāvidyākṣayo

यावन्न जरामरणं न जरामरणक्षयो

yāvan na jarāmaraṇaṁ na jarāmaraṇakṣayo

न दुःखसमुदयनिरोधमार्गा न ज्ञानं न प्राप्तिः ।

na duḥkha-samudaya-nirodha-mārgā na jñānaṁ na prāptiḥ |

तस्मादप्राप्तित्वाद्बोधिसत्त्वानां प्रज्ञापारमितामाश्रित्य

tasmād aprāptitvād bodhisattvānāṁ prajñāpāramitām āśritya

विहरत्यचित्तावरणः ।

Viharaty a-cittāvaraṇaḥ |

चित्तावरणनास्तित्वादत्रस्तो विपर्यासातिक्रान्तो निष्ठनिर्वाणः ।

cittāvaraṇa-nāstitvād atrasto viparyāsātikrānto niṣṭhanirvāṇaḥ |

त्र्यधवव्यवस्थिताः सर्व बुद्धाः प्रज्ञापारमिताम्

tryadhavavyavasthitāḥ sarva-buddhāḥ prajñāpāramitām

आश्रित्यानुत्तरां सम्यक्सम्बोधिं अभिसम्बुद्धाः ।

āśrityānuttarāṁ samyaksambodhiṁ abhisambuddhāḥ |

तसाज्ज्ञातव्यं प्रज्ञापारमितामहामन्त्रो

tasāj jñātavyaṁ prajñāpāramitā-mahāmantro

महाविद्यामन्त्रो ऽनुत्तरमन्त्रो ऽसमसममन्त्रः सर्वदुःखप्रशमनः ।

mahāvidyāmantro 'nuttaramantro 'samasama-mantraḥ sarvaduḥkhapraśamanaḥ |

सत्यममिथ्यत्वात्प्रज्नापारमितायामुक्तो मन्त्रः

satyam amithyatvāt prajnāpāramitāyām ukto mantraḥ

 

तद्यथा ।

tad yathā |

 

गते गते पारगते परसंगते बोधि सवाहा ॥

gate gate pāragate parasaṁgate bodhi savāhā ||

 

इति प्रञापारमिताहृदयं समाप्तम् ॥

iti prañāpāramitāhṛdayaṁ samāptam ||

 

Tâm Kinh

Danh Bồ tát Quan tự tại

Tham thiền trí huệ mở khai tấm lòng

Thấm nhuần năm uẩn đều không

Hằng hà tự thể tánh không duyên thành

Chữ không uẩn khúc mà sanh

Kính thầy Xá lợi nêu danh giải bày

Có không không có xưa rày

Có không không có thể tài vì không

Thọ tưởng hành thức tánh không

Xét cùng như thế thể không trong đời

Này thầy Xá lợi Ngài ơi

Thân không pháp không đất trời đều không

Còn gì sanh diệt tâm không

Còn gì dơ sạch tâm trong thân ngoài

Còn gì thêm bớt đêm ngày

Trí căn bản Xá lợi Ngài mừng không

Thân không thì pháp cũng không

Buồn vui tưởng nhớ ngóng trông trãi dài

Thức thời tại vị không ngai

Phước thay mũi lưỡi mắt tai thân phần

Ý đây phân biệt sáu trần

Sắc xanh hương thấm thanh trầm nơi thân

Vị ngon tiếp xúc pháp trần

Thấy xa nghe rõ hương phần khắp nơi

Lời hay thân tịnh sáng ngời

Thức tâm biến dạng giới thời cũng không

Xứ kia nương tựa giới không

Xứ nào tồn tại ở trong tấc lòng

Vô minh quá rõ bởi không

Sanh già bệnh chết trông mong làm gì

Không cần diệt tận làm chi

Đã không nói khổ đến khi nào cùng

Tập nào phải nghĩ lung tung

Quả nào trông đợi đến cùng kiếp tu

Khuôn vàng lục độ tâm từ

Trí mầu đã sẵn thật hư mãi tầm

Chúng sanh tỉnh thức không tâm

Tâm không bao phủ toàn tâm không này

Quán âm vô ngại không đây

Thí cho vô úy đông tây còn gì

Đảo điên lo sợ làm chi

Niết bàn thị hiện đến khi viên thành

Tam thế quả mãn rành rành

Tánh không tối thượng không dành cho ai

Trước nhau như một mở khai

Trí mầu Vô thượng không sai một lời

Ví chú Đại thần ai ơi

Đại minh Thánh chúng trong đời hiếm hoi

Cao hơn bậc nữa xét soi

Không còn so sánh để rồi thật cao

Không này cô động làm sao

Công năng trừ sạch khổ đau Ta bà

Thật là pháp ngữ âm ba

Hãy nghe rõ hãy nghĩ  xa không này

Hãy hành áo nghĩa không đây

Hãy cùng thể nghiệm không này vượt qua

Gate Gate Paragate Parasamgate Bodhi Svaha

( 3 lần )

 

Diễn nghĩa  do Huệ Dân và Kim Phượng|Thi hóa T. Minh Đức

 Bản chữ Devaganari viết bằng mẫu chữ Mangal. La tinh hóa là tiếng Phạn.

 

Nguon: http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/dai-thua/6197-Tam-Kinh-nguyen-ban-Phan-ngu-va-bai-thi-hoa-Viet-ngu.html

Các tin đã đăng:
Về đầu trang